Ngoại ngữ Chữa lỗi sai

minhngoctanduong@gmail.com

Học sinh
Thành viên
27 Tháng chín 2017
35
16
44
  • Like
Reactions: Dai than 2k2

iceghost

Cựu Mod Toán
Thành viên
TV BQT xuất sắc nhất 2016
20 Tháng chín 2013
5,018
7,484
941
TP Hồ Chí Minh
Đại học Bách Khoa TPHCM
Mình nghĩ were -> are
 

TajSaker

Học sinh tiến bộ
Thành viên
23 Tháng sáu 2017
779
1,071
194
The people about that the novelist wrote were factory workers and their families
=> about whom

Lưu ý: giới từ chỉ đứng trước whomwhich, không đứng trước whothat
Peter, with whom I played tennis on Sunday, was fitter than me.
Not: Peter, with who I played tennis on Sunday, was fitter than me.
X
 

Chou Chou

Cựu Mod tiếng Anh
Thành viên
TV BQT được yêu thích nhất 2017
4 Tháng năm 2017
4,070
4,352
704
24
Phú Thọ
THPT Thanh Thủy
Tìm lỗi sai trong câu dưới đây:
The people about that the novelist wrote were factory workers and their families
A. B C D
Các bạn giải giùm mình và giải thích nữa nhé. Mình cảm ơn nhiều!!!
about that -> about whom
Đây là trường hợp giới từ trong MĐQH:
- Trong văn phong trang trọng, giới từ đứng trước các ĐTQH whichwhom.

Ví dụ:
The man to whom Laura’s talking is her brother.
(Người đàn ông mà Laura đang nói chuyện cùng là anh trai cô ấy.)

- Trong văn phong thân mật, giới từ thường đứng sau động từ trong mệnh đề quan hệ.
Ví dụ:
The man whom Laura’s talking to is her brother.
- Trong văn phong thân mật hơn, giới từ đứng sau động từ và ĐTQH được lược bỏ trong câu.
Ví dụ:
The man Laura’s talking to is her brother.
Chú ý:
- Giới từ không đứng trước that hoặc who.
Ví dụ:
She is the woman who I told you about.
(Cô ấy là người phụ nữ mà tôi đã nói với bạn.)
- Whomwhich luôn dùng trước cụm động từ.
Ví dụ:
The word which I looked up was a noun.
(Từ mà tôi đã tra cứu là một danh từ.)
 
  • Like
Reactions: toilatot

toilatot

Banned
Banned
Thành viên
1 Tháng ba 2017
3,368
2,140
524
Hà Nam
THPT Trần Hưng Đạo -Nam Định
about that -> about whom
Đây là trường hợp giới từ trong MĐQH:
- Trong văn phong trang trọng, giới từ đứng trước các ĐTQH whichwhom.
Ví dụ:

The man to whom Laura’s talking is her brother.
(Người đàn ông mà Laura đang nói chuyện cùng là anh trai cô ấy.)

- Trong văn phong thân mật, giới từ thường đứng sau động từ trong mệnh đề quan hệ.
Ví dụ:

The man whom Laura’s talking to is her brother.
- Trong văn phong thân mật hơn, giới từ đứng sau động từ và ĐTQH được lược bỏ trong câu.
Ví dụ:

The man Laura’s talking to is her brother.
Chú ý:
- Giới từ không đứng trước that hoặc who.
Ví dụ:
She is the woman who I told you about.
(Cô ấy là người phụ nữ mà tôi đã nói với bạn.)
- Whomwhich luôn dùng trước cụm động từ.
Ví dụ:
The word which I looked up was a noun.
(Từ mà tôi đã tra cứu là một danh từ.)
nói chung với mệnh đề quan hệ thì giới từ+đại từ quan hệ chỉ có thể là cộng với whom hoặc which
 

Dai than 2k2

Học sinh mới
Thành viên
13 Tháng hai 2018
17
12
16
23
Nam Định
THPT Mỹ Tho
that => whom
*NOTE:
Trong mệnh đề quan hệ, giới từ hay cụm từ số lượng luôn đứng trước “whom” hoặc “which”.


All of, most of, none of, neither of, any of, either of, some of, many of, many of, much of, (a) few of, both of, half of, each of, one of, two of, on, in, to, about, for, with,……..+ whom/ which
 
Top Bottom