Câu 6: tổng khối lượng của hỗn hợp X là 0,2.52 + 0,2.2= 5,6 gam = khối lượng hỗn hợp y ( do bảo toàn khối lượng)
số mol Y = 5,6/43,2 = 0,25 mol
số mol x = 0,2 + 0,2 = 0,4 mol
= > số mol H2 phản ứng là 0,4 - 0,25 = 0,15 mol
số mol Br2 tối đa có thể phản ứng với X là 0,2. 3= 0,6 mol ( do có 3 liên kết đôi trong vinyl axetylen)
số mol Br2 tối đa có thể phản ứng vơi Y là 0,6 - 0,15 =0,45 mol
=> mBr2 = 72 gam
chọn D
Câu 9:
Mg + CO2 -> MgO + C
Ag2S + O2 -> Ag + SO2
KI + O3 -> K2O + I2
Fe2O3 + HI -> FeI2 + I2 + H2O
F2 + H2O -> HF + O2
Câu 15
Ta gọi x-->nFe; y-->nCu
2Fe--->Fe2(SO4)3
Cu--->CuSO4
56x + 64y = 24 (I)
200x + 160y = 72 (II)
Từ (I), (II):
==> x = y = 0,2 mol
ĐLBT Electron: 3nFe + 2nCu = 2nO + 2nSO2 ==> nO = 0,2mol ==> mO = 3,2g
==> mY = mX + mO = 27,2g
Chọn B
Câu 17
Choa nFeS2=x và nCu2S=y
=> Áp Dụng định luật bảo toàn e cho nhận ta cóa...
15x+10y=nNO2=0.2(1)
Rồi...FeS2 tạo thành xFe(3+) và 2xSO4(2-)
Cu2S Tạo thành 2yCu(2+) và ySO4(2-)
Bảo Toàn Điện tích ta cóa: 3x+4y=4x+2y
=>x-2y=0 (2)
Từ (1)(2)=> x=0.1 và y=0.05
=>có 0.1 mol Fe(3+)
0.1 mol Cu(2+) (Cu2S mà)
0.25 mol SO4(2-)
=> kết tủa là 0.25 BaSO4
0.1 Fe(OH)3
0.1Cu(OH)2
Chọn D
Câu 22:
aKCl.bMgCl2.xH2O =(t*)=> aKCl + bMgCl2 + xH2O↑
m crắn giảm 10,8 gam tức là m H2O = 10,8 (g) => n H2O = 0,6
=> m KCl + m MgCl2 = 27,75 - 10,8 = 16,95 (g)
=> 74,5a + 95b = 16,95 (1)
KCl + AgNO3 => AgCl↓ + KNO3
a...........................a
MgCl2 + 2AgNO3 => Mg(NO3)2 + 2AgCl↓
b........................................
m kết tủa = m AgCl = 43,05 (g) => n AgCl = 0,3 => a + 2b = 0,3 (2)
Từ (1) và (2) => a = b = 0,1
=> a : b : x = 0,1 : 0,1 : 0,6 = 1 : 1 : 6 => CT của khoáng vật trên là KCl.MgCl2.6H2O => C
Câu 30:
H2N-R-CO-NH-R-COOH + 2HCl + H2O ---> 2ClH3N-R-COOH
------------xmol--------------------2x-...
Khối lượng tăng = 9,1 = 36,5*2x + 18x => x = 0,1mol
=> M dipeptit = 160 => axitamin trên là alanin CH3-CH(NH2)-COOH
Vậy CT của pentapeptit là: C15H27O6N5
Cuối cùng viết ptpu cháy ra ta được nO2=3,75mol
Chọn A
Câu 34: có thể sử dụng công thức tính pH = 14 + 1/2( log Kb + log C) = 8,878
=> [H+]= 13,2.10^-9 M
=> chọn B
Câu 37:
Ta có sơ đồ phản ứng sau:
(C6H10O5)n---> n C6H12O6---> 2n C2H10O5 + 2nCO2
1,875/n (mol)............................................. .........3,75(mol)
CO2+ Ca(OH)2 ---> CaCO3 + H2O (1)
2,75(mol)..................2,75(mol)
Đun kĩ dung dịch Y thu thêm 50g kết tủa=> dung dịch Y phải có: Ca(HCO3)2
2CO2 + Ca(OH)2---> Ca(HCO3)2 (2)
1(mol).......................0,5(mol)
Ca(HCO)3---> CaCO3 + CO2 + H2O (3)
0,5(mol).........0,5(mol)
Từ (3) => nCO2 (2) = 0,5. 2= 1(mol)
Tổng số mol CO2 sinh ra từ phản ứng lên men:
nCO2= nCO2(1) + nCO2(2) = 2,75 + 1= 3,75(mol)
Điền số mol CO2 lên sơ đồ phản ứng:
=> n( tinh bột)= 3,75/ 2n=1,875/n (mol)
=> m(lí thuyết của tinh bột)= 162n. (1,875/n)= 303,75 (g)
Vì H= 81%
=> m( thực tế của tinh bột)= (303,75. 100)/ 81= 375(g)
Chọn B
Câu 40:
este no đơn chức =>nCO2=nH20=52,08/62=0,84
nBa(0h)2=0,5
C02 + 20H- => C03(2-)
0,5 1 0,5
C02 + C03(2-) +h20 => 2HCO3-
0,34 0,34
m BaCO3=31,52 g
chọn B
Câu 47:
nMg=18/24=0,75 mol
hh Y gồm 3 KL=> Ag, Cu, Mg.
Ta có: nNO3-=0,6x+0,75x.2.0,6=1,5x=> nMg phản ứng=0,75x
=> nMg dư=0,75-0,75x
=> mY=48,24=(0,75-0,75x).24+0,6x.108+0,45x.64=> x=0,4
=> hh Y gồm 0,45 mol Mg; 0,24 mol Ag và 0,18 mol Cu
nNO=0,375
=> nNH4NO3=0,046875
=> m=mNH4NO3+mMg(NO3)2+mAgNO3+mCu(NO3)2=144,99 gam
D