1. when friends insist on....expnsive gifts, it makes most people uncomfortable
A. them to accept
C.their accepting
B. they accepting D. they accept
- Insist on V-ing/N
- Insist that clause
Vậy thôi bạn ak!
2. The stolen painting was ...........a large sum of money
A. worth
B. valued C.cost D. priced
Thực ra mình cũng ko biết diễn đạt thế nào, mình cứ nói theo văn phong nói thôi nhé!
- Worth: xứng đáng, nhưng là bản thân mình thấy nó xứng đáng với cái giá trị như vậy.
(Có 1 cấu trúc này này: It's worth + V-ing: đáng để làm ji, bạn cứ tạm hiểu nó = nghĩa với deserve)
- Value: đáng giá, cũng là xứng đáng nhưng value khác worth ở chỗ nó thường nói đến giá trị vật chất nhiều hơn.
- Cost: trả giá bn, bạn thường hay nhìn thấy nó trong các câu hỏi giá tiền ý( How much does it cost?) nhưng giá này là kiểu bản thân nó đã mang cái giá ấy rồi chư ko phải nói thách lên nhiều lần đâu.
- Price: cái này thường là giá trị của vật mà ng khác đòi hỏi ở bạn.
Lý do vì sao lại chọn Value trong khi cả 3 từ value, cose, price đều nói đến giá trị vật chất mà lại chọn value vì sau value ko cần 1 giới từ đi kèm, trong khi 2 từ kia lại cần. theo mình nhớ ko nhậm thì cost for $, và price of $
Hi vọng mấy cái đó giúp ích được ji đó cho bạn!
Một số kiến thức tham khảo về "worth/value/cost/price" cho các em tham khảo nhé:
1. Valuable và Precious (adj.)
-
Valuable : quý giá, có giá trị; đặc biệt nhấn mạnh đến
tính chất hiếm có như khi ta nói "a valuable watch"
(một cái đồng hồ đeo tay hiếm có) hay "a valuable painting"
(một bức tranh quý) ...
-
Precious : quý giá; nhưng hàm ý những gì
có giá trị thực tế rất cao, rất đắt giá. Tĩnh từ này thường đi với những danh từ chỉ các kim loại quý, vàng bạc, đá quy, ... như khi ta nói "precious stones"
(đá quý), "the pecious metals"
(những kim loại quý)...
- Khi chỉ những
giá trị về tinh thần, ta dùng
precious với nghĩa: được quý trọng, được yêu thương, đáng trân quý...
e.g. Fishing in the garden of my grandmother is the most precious memory of my childhood.
(Câu cá trong vườn bà tôi là kỉ niệm đáng ghi nhớ nhất của tôi thời thơ ấu.)
- Khi nói về
tin tức, kinh nghiệm, những lời khuyên, sự giúp đỡ... ta dùng
valuable với nghĩa: rất hữu ích, đáng giá, rất quan trọng...
e.g. Bond issues often contain valuable information showing how local communities evision their growth.
(Sự phát hành trái phiếu thường chứa đựng những thông tin hữu ích cho thấy các cộng đồng địa phương hình dung sự phát triển của họ như thế nào.)
2. Worth và Worthwhile (adj.)
-
Worth: đáng giá, có giá.
e.g. This old book is worth four dollars.
(Cuốn sach cũ nầy đáng giá 4 đô la.)
- Khi hỏi về
giá trị của một vật, ta có thể dùng
worth đi với what hoặc how much.
e.g. How much / What is that piano worth?
(Cây dương cầm đó trị giá bao nhiêu vậy?)
- Trong ngôn ngữ thường đàm, người ta ưu dùng động từ
cost để hỏi giá, thay vì cấu trúc trên: How much / What does it cost?
- Ta không dùng danh từ
worth để nói về
giá trị tài sản của ai đó.
Chẳng hạn, không nói:
"The worth of her house is now excess of $800,000". Thay vào đó, ta dùng danh từ value:
"The value of her house is now excess of $800,000." (Trị giá căn nhà cô ta hiện giờ vượt quá 800000 đô)
-
Worthwhile: đáng giá, bỏ công, xứng đáng.
Cấu trúc thông dụng :
worthwhile + V-ing (xứng đáng bỏ thời gian / bỏ công làm việc gì đóWink
e.g. Is it worthwhile visiting Las Vegas?
(Có đáng bỏ thời gian thăm Las Vegas không?)
3. Price - Cost - Charge (Noun)
-
Price và
Cost đều là danh từ chỉ số tiền bạn cần để mua cái gì.
-
Price thường dùng cho các
vật có thể mua và bán
e.g. The price of eggs / cars
(giá mua trứng / giá mua xe)
Oil price
(giá xăng dầu)
-
Cost thường chỉ các
dịch vụ hay quá trình; hoặc
giá cả nói chung mà không đề cập một món tiền cụ thể:
e.g. The cost of getting married
(Phí tổn cho việc kết hôn)
Production costs
(Chi phí sản xuất)
The cost of living
(Chi phí sinh hoạt)
-
Charge là số tiền bạn được
yêu cầu phải trả để dùng cái gì đó hoặc để được sử dụng một dịch vụ:
e.g. Electricity charges
(Tiền điện nước)
There is no charge for parking here.
(Không phải trả phí đậu xe ở đây.)
-
Price, cost và
charge cũng là những động từ:
e.g. The tickets were priced at $25.
(Vé được niêm yết với giá 25 đô)
Our trip didn't cost very much.
(Chuyến đi của tụi tôi không tốn nhiều)
How much do they charge for a pizza?
(Họ phải trả bao nhiêu để mua pizza ăn?)
4. Costly và Expensive (Adj.)
-
Expensive: đắt tiền, tốn nhiều tiền
-
Costly: đắt tiền, đặc biệt để chỉ cái giá cao hơn nhiều so với giá bạn muốn mua.