Dung dịch A có chứa NaOH và 0,25 mol NaAlO2. Cho 1 mol dung dịch HCL vào dung dịch A. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được 15,6 gam kết tủa. Khối lượng NaOH trong dung dịch A là
a) 48g
b)32g hoặc 24g
c) 30g hoặc 48g
d)24g
[tex]nAl(OH)_3=\frac{15,6}{78}=0,2(mol)[/tex]
Có 2 trường hợp: (Gọi x là số mol NaOH)
TH1: NaAlO2 chỉ tác dụng với HCl (HCl hết, NaAlO2 dư)
[tex]NaOH+HCl=>NaCl+H_2O[/tex]
x..................1
x..................x
0................1-x
[tex]NaAlO_2+HCl+H_2O=>Al(OH)_3+NaCl[/tex]
0,25......................1-x
0,2.........................0,2....................0,2
0,05........................0......................0,2
1-x= 0,2 => x=0,8 => mNaOH= 32 g
TH2: HCl dư
[tex]NaOH+HCl=>NaCl+H_2O[/tex]
x..................1
x..................x
0................1-x
[tex]NaAlO_2+HCl+H_2O=>Al(OH)_3+NaCl[/tex]
0,25................1-x
0,25................0,25..................0,25
0.....................0,75-x...............0,25
[tex]2Al(OH)_3+6HCl=>2AlCl_3+3H_2O[/tex]
0,25....................0,75-x
0,05....................0,15
0,2.........................0
=> 0,75-x=0,15 => x=0,6 => mNaOH= 24 g