Chắc suất Đại học top - Giữ chỗ ngay!! ĐĂNG BÀI NGAY để cùng trao đổi với các thành viên siêu nhiệt tình & dễ thương trên diễn đàn.
Như tiêu đề .thanks mọi người @Mai Anh 2k5..................
*Hiện tại đơn:Khẳng định+S +V(s/es)+O..........
Phủ định :S+do /does not +V(nguyên thể)+O...
Nghi vấn Do /does +S +V +O...?
*QUÁ KHỨ ĐƠN:+S+V(ed)+O...
-S+did not+V(nguyên thể)+O...
?Did S +V +O..?
ở trên tiêu đề đó bnĐề đâu bạn?????
Như tiêu đề .thanks mọi người @Mai Anh 2k5..................
know | understand | have |
believe | hate | need |
hear | love | appear |
see | like | seem |
smell | want | taste |
wish | sound | own |
Thể | Động từ “tobe” | Động từ “thường” |
Khẳng định | Công thức: S + was/ were + O S = I/ He/ She/ It (số ít) + was S= We/ You/ They (số nhiều) + were Ví dụ 1: My computer was broken yesterday. (máy tính của tôi đã bị hỏng hôm qua) Ví dụ 2: They were in Paris on their summer holiday last year. (Họ ở Paris vào kỳ nghỉ hè năm ngoái.) | Công thức: S + V-ed/ VQK (bất quy tắc) + O Khi chia động từ có quy tắc ở thì quá khứ, ta chỉ cần thêm hậu tố "-ed" vào cuối động từ Có một số động từ khi sử dụng ở thì quá khứ không theo qui tắc thêm “-ed”. Những động từ này ta cần học thuộc. Ví dụ 1: She watched this film yesterday. (Cô ấy đã xem bộ phim này hôm qua.) Ví dụ 2: I went to sleep at 11p.m last night. (Tôi đi ngủ 11 tối qua) |
Phủ định | S + was/were not + V (nguyên thể) Đối với câu phủ định ta chỉ cần thêm “not” vào sau động từ “to be”. CHÚ Ý: – was not = wasn’t – were not = weren’t Ví dụ: – She wasn’t very happy last night because of having lost money. (Tối qua cô ấy không vui vì mất tiền) -We weren’t at home yesterday. (Hôm qua chúng tôi không ở nhà.) | S + did not + V (nguyên thể) Trong thì quá khứ đơn câu phủ định ta mượn trợ động từ “did + not” (viết tắt là “didn’t), động từ theo sau ở dạng nguyên thể.) Ví dụ 1: He didn’t play football last Sunday. (Anh ấy đã không chơi bóng đá vào chủ nhật tuần trước.) Ví dụ 1: We didn’t see him at the cinema last night. (Chúng tôi không trông thấy anh ta tại rạp chiếu phim tối hôm qua.) |
Nghi vấn | Câu hỏi: Was/Were+ S + V(nguyên thể)? Trả lời: Yes, I/ he/ she/ it + was. – No, I/ he/ she/ it + wasn’t Yes, we/ you/ they + were. – No, we/ you/ they + weren’t. Câu hỏi ta chỉ cần đảo động từ “to be” lên trước chủ ngữ. Ví dụ 1: Was she tired of hearing her customer’s complaint yesterday? (Cô ấy có bị mệt vì nghe khách hàng phàn nàn ngày hôm qua không?) Yes, she was./ No, she wasn’t. (Có, cô ấy có./ Không, cô ấy không.) Ví dụ 2: Were they at work yesterday? (Hôm qua họ có làm việc không?) Yes, they were./ No, they weren’t. (Có, họ có./ Không, họ không.) | Câu hỏi: Did + S + V(nguyên thể)? Trong thì quá khứ đơn với câu hỏi ta mượn trợ động từ “did” đảo lên trước chủ ngữ, động từ theo sau ở dạng nguyên thể. Ví dụ 1: Did you visit Ha Noi Museum with your class last weekend? (Bạn có đi thăm bảo tàng Hà Nội với lớp của bạn cuối tuần trước hay không?) Yes, I did./ No, I didn’t. (Có, mình có./ Không, mình không.) Ví dụ 2: Did she miss the train yesterday? (Cô ta có lỡ chuyến tàu ngày hôm qua hay không?) Yes, She did./ No, She didn’t. (Có, cậu ta có./ Không, cậu ta không.) |
Động từ nguyên thể | Động từ quá khứ bất quy tắc | Nghĩa |
go | went | đi |
see | saw | thấy |
smell | smelt | người |
drive | drove | lái |
break | broke | vỡ |
tell | told | kể |
speak | spoke | nói |
say | said | nói |
hold | held | giữ |
keep | kept | nắm, giữ |
take | took | lấy |
understand | understood | hiểu |
know | knew | biết |
write | wrote | viết |
Cách dùng | Ví dụ |
Diễn đạt một hành động xảy ra một, một vài lần hoặc chưa bao giờ xảy ra trong quá khứ | Ví dụ 1: He visited his parents every weekend. (Anh ấy đến thăm ba mẹ anh ấy vào cuối tuần) Ví dụ 2: She went home every Friday. (Cô ấy thường về nhà vào mỗi thứ 6) |
Diễn đạt các hành động xảy ra liên tiếp trong quá khứ | Ví dụ 1: She came home, switched on the computer and checked her e-mails. (Cô ấy đã về nhà và bật máy tính và kiểm tra email.) Ví dụ 2: She turned on her computer, read the message on Facebook and answered it. (Cô ấy đã mở máy tính, đọc tin nhắn facebook và trả lời tin nhắn) |
Diễn đạt một hành động xen vào một hành động đang diễn ra trong quá khứ | Ví dụ 1: When I was having breakfast, the phone suddenly rang. (Khi tôi đi ăn sáng và điện thoại đột nhiên reo lên) Ví dụ 2: When I was cooking, my parents came. (Khi tôi đang nấu ăn, ba mẹ tôi đến) |
Dùng trong câu điều kiện loại II | Ví dụ 1: If I had a million USD, I would buy that car. (Nếu tôi có 1 triệu đô, tôi sẽ mua oto) Ví dụ 2: If I were you, I would do it. (Nếu tôi là bạn, tôi sẽ làm việc đó) |
e chưa hc cais đó ạMà thôi viết hộ luôn này
(+) S + was/ were + Vnt
(-) S + wasn't/ weren't +Vnt
(?) Was/ Were + S + Vnt....?
Có càn viết thì HTHT k?
Vậy hả? Anh( sến vồn) xin lỗie chưa hc cais đó ạ
Vậy hả? Anh( sến vồn) xin lỗi
e mới lp 5Vậy hả? Anh( sến vồn) xin lỗi