cho dạng của thò hiện tại đơn ,quá khứ đơn .

Hoàng Công Minh

Học sinh chăm học
Thành viên
28 Tháng mười một 2018
310
159
51
18
Quảng Ninh
THCS Mạo Khê II
Hiện tại đơn:
* Với ĐT thường:
(+) S + V s/es + O +...
(-) S + don't/ doesn't + V nguyên thể + O ....
(?) Do/Does + S + Vnt + ....?
* Với "tobe"
(+) S + am/ is/are +V +.....
(-) S + am not/ isn't/aren't " V.....
(?) Am/Is/ Are + S + V...?
Quá khứ đơn cũng chia 2 dạng:
*Vớ ĐT thường
(+) S + V ed/cột 2 bảng ĐT BQt + O
(-) S + didn't + Vnt
(?) Did + S + Vnt...?
Tobe tự viết nhé
 

Hoàng Công Minh

Học sinh chăm học
Thành viên
28 Tháng mười một 2018
310
159
51
18
Quảng Ninh
THCS Mạo Khê II
Mà thôi viết hộ luôn này
(+) S + was/ were + Vnt
(-) S + wasn't/ weren't +Vnt
(?) Was/ Were + S + Vnt....?
Có càn viết thì HTHT k?
 
  • Like
Reactions: tuấn dũng 2k8

diemlinhphuong

Học sinh chăm học
Thành viên
26 Tháng bảy 2018
387
852
96
Bình Định
THCS Phước Sơn
Như tiêu đề .thanks mọi người @Mai Anh 2k5..................
  • Ngữ pháp - Thì hiện tại đơn, Thì quá khứ đơn

7,833
PRESENT SIMPLE, PAST SIMPLE
HIỆN TẠI ĐƠN, QUÁ KHỨ ĐƠN
Hiện tại đơn (Present Simple)
Dùng để diễn đạt một hành động mang tính thường xuyên (regular action), theo thói quen (habitual action) hoặc hành động lặp đi lặp lại có tính qui luật.
Vd:
I walk to school every day.
Khi chia động từ ở thời này, đối với ngôi thứ nhất (I), thứ hai (you) và thứ 3 số nhiều (they) động từ không phải chia, sử dụng động từ nguyên thể không có to như ở ví dụ nêu trên. Đối với ngôi thứ 3 số ít (he, she, it), phải có "s" ở sau động từ và âm đó phải được đọc lên:
Vd:
He walks.
She watches TV.
Thường dùng thời hiện tại thường với một số các phó từ chỉ thời gian như today, present day, nowadays,... và với các phó từ chỉ tần suất như: always, sometimes, often, every + thời gian ...
Simple present thường không dùng để diễn đạt hành động đang xảy ra ở thời điểm hiện tại (now), ngoại trừ với các động từ thể hiện trạng thái (stative verb) như sau:
knowunderstandhave
believehateneed
hearloveappear
seelikeseem
smellwanttaste
wishsoundown
[TBODY] [/TBODY]

Lưu ý: Các từ trong danh sách trên thường cũng không bao giờ xuất hiện trong thời tiếp diễn (hiện tại tiếp diễn, quá khứ tiếp diễn...).
Một số ví dụ khác về thời hiện tại thường:
They understand the problem now. (stative verb)
He always swims in the evening. (habitual action)
We want to leave now. (stative verb)
The coffee tastes delicious. (stative verb)
Your cough sounds bad. (stative verb)
I walk to school every day. (habitual action)
Quá khứ đơn (Past Simple)
Dùng để diễn đạt một hành động đã xảy ra dứt điểm tại một thời gian xác định trong quá khứ (không còn diễn ra hoặc ảnh hưởng tới hiện tại). Thời điểm trong câu được xác định rõ rệt bằng một số các phó từ chỉ thời gian như: yesterday, at that moment, last week, ...
He went to Spain last year.
Bob bought a new bicyle yesterday.
Maria did her homework last night.
Mark washed the dishes after dinner.
We drove to the grocery store this afternoon.
George cooked dinner for his family Saturday night.

I. Khái niệm thì quá khứ đơn
Thì quá khứ đơn (Past simple) dùng để diễn tả hành động sự vật đã xảy ra trong quá khứ hoặc vừa mới kết thúc.
Ví dụ:
  • We went shopping yesterday. (Ngày hôm qua chúng tôi đã đi mua sắm)
  • He didn’t come to school last week. (Tuần trước cậu ta không đến trường.)
II. Công thức thì quá khứ đơn
ThểĐộng từ “tobe”Động từ “thường”
Khẳng địnhCông thức: S + was/ were + O
S = I/ He/ She/ It (số ít) + was
S= We/ You/ They (số nhiều) + were
Ví dụ 1: My computer was broken yesterday. (máy tính của tôi đã bị hỏng hôm qua)
Ví dụ 2:
They were in Paris on their summer holiday last year. (Họ ở Paris vào kỳ nghỉ hè năm ngoái.)
Công thức: S + V-ed/ VQK (bất quy tắc) + O
Khi chia động từ có quy tắc ở thì quá khứ, ta chỉ cần thêm hậu tố "-ed" vào cuối động từ
Có một số động từ khi sử dụng ở thì quá khứ không theo qui tắc thêm “-ed”. Những động từ này ta cần học thuộc.
Ví dụ 1: She watched this film yesterday. (Cô ấy đã xem bộ phim này hôm qua.)
Ví dụ 2:
I went to sleep at 11p.m last night. (Tôi đi ngủ 11 tối qua)
Phủ địnhS + was/were not + V (nguyên thể)
Đối với câu phủ định ta chỉ cần thêm “not” vào sau động từ “to be”.
CHÚ Ý:
– was not = wasn’t
– were not = weren’t
Ví dụ:
– She wasn’t very happy last night because of having lost money. (Tối qua cô ấy không vui vì mất tiền)
-We weren’t at home yesterday. (Hôm qua chúng tôi không ở nhà.)
S + did not + V (nguyên thể)
Trong thì quá khứ đơn câu phủ định ta mượn trợ động từ “did + not” (viết tắt là “didn’t), động từ theo sau ở dạng nguyên thể.)
Ví dụ 1: He didn’t play football last Sunday. (Anh ấy đã không chơi bóng đá vào chủ nhật tuần trước.)
Ví dụ 1: We didn’t see him at the cinema last night. (Chúng tôi không trông thấy anh ta tại rạp chiếu phim tối hôm qua.)
Nghi vấnCâu hỏi: Was/Were+ S + V(nguyên thể)?
Trả lời: Yes, I/ he/ she/ it + was.
– No, I/ he/ she/ it + wasn’t
Yes, we/ you/ they + were.
– No, we/ you/ they + weren’t.
Câu hỏi ta chỉ cần đảo động từ “to be” lên trước chủ ngữ.
Ví dụ 1: Was she tired of hearing her customer’s complaint yesterday? (Cô ấy có bị mệt vì nghe khách hàng phàn nàn ngày hôm qua không?)
Yes, she was./ No, she wasn’t. (Có, cô ấy có./ Không, cô ấy không.)
Ví dụ 2: Were they at work yesterday? (Hôm qua họ có làm việc không?)
Yes, they were./ No, they weren’t. (Có, họ có./ Không, họ không.)
Câu hỏi: Did + S + V(nguyên thể)?
Trong thì quá khứ đơn với câu hỏi ta mượn trợ động từ “did” đảo lên trước chủ ngữ, động từ theo sau ở dạng nguyên thể.
Ví dụ 1: Did you visit Ha Noi Museum with your class last weekend? (Bạn có đi thăm bảo tàng Hà Nội với lớp của bạn cuối tuần trước hay không?)
Yes, I did./ No, I didn’t. (Có, mình có./ Không, mình không.)
Ví dụ 2: Did she miss the train yesterday? (Cô ta có lỡ chuyến tàu ngày hôm qua hay không?)
Yes, She did./ No, She didn’t. (Có, cậu ta có./ Không, cậu ta không.)
[TBODY] [/TBODY]
III. Cách chia động từ ở thì quá khứ
  • Ta thêm “-ed” vào sau động từ:
Thông thường ta thêm “ed” vào sau động từ.
Ví du: watch – watched / turn – turned/ want – wanted/ attach – attached/
  • Động từ tận cùng là “e” -> ta chỉ cần cộng thêm “d”.
Ví dụ: type – typed/ smile – smiled/ agree – agreed
  • Động từ có MỘT âm tiết, tận cùng là MỘT phụ âm, trước phụ âm là MỘT nguyên âm -> ta nhân đôi phụ âm cuối rồi thêm “-ed”.
Ví dụ:stop – stopped/ shop – shopped/ tap – tapped /
Ngoại lệ một số từ không áp dụng quy tắc đó: commit – committed/ travel – travelled/ prefer – preferred
  • Động từ tận cùng là “y”:
+ Nếu trước “y” là MỘT nguyên âm (a,e,i,o,u) ta cộng thêm “ed”.
Ví dụ: play – played/ stay – stayed
+ Nếu trước “y” là phụ âm (còn lại ) ta đổi “y” thành “i + ed”.
Ví dụ: study – studied/ cry – cried
Cách phát âm "-ed":
+ Đọc là /id/: khi tận cùng của động từ là /t/, /d/
+ Đọc là /t/: khi tận cùng của động từ là /ch/, /s/, /x/, /sh/, /k/, /f/, /p/
+ Đọc là /d/: khi tận cùng của động từ là các phụ âm và nguyên âm còn lại
  • Một số động từ bất qui tắc không thêm “ed”.
Có một số động từ khi sử dụng ở thì quá khứ không theo qui tắc thêm “ed”. Những động từ này ta cần tự học thuộc chứ không có một qui tắc chuyển đổi nào. Dưới đây một số động từ bất quy tắc
Động từ nguyên thểĐộng từ quá khứ
bất quy tắc
Nghĩa
gowentđi
seesawthấy
smellsmeltngười
drivedrovelái
breakbrokevỡ
telltoldkể
speak spokenói
saysaidnói
hold heldgiữ
keepkeptnắm, giữ
taketooklấy
understandunderstoodhiểu
knowknewbiết
writewroteviết
[TBODY] [/TBODY]
IV. Cách sử dụng thì quá khứ đơn
Cách dùngVí dụ
Diễn đạt một hành động xảy ra một, một vài lần hoặc chưa bao giờ xảy ra trong quá khứVí dụ 1: He visited his parents every weekend. (Anh ấy đến thăm ba mẹ anh ấy vào cuối tuần)
Ví dụ 2: She went home every Friday. (Cô ấy thường về nhà vào mỗi thứ 6)
Diễn đạt các hành động xảy ra liên tiếp trong quá khứVí dụ 1: She came home, switched on the computer and checked her e-mails. (Cô ấy đã về nhà và bật máy tính và kiểm tra email.)
Ví dụ 2: She turned on her computer, read the message on Facebook and answered it. (Cô ấy đã mở máy tính, đọc tin nhắn facebook và trả lời tin nhắn)
Diễn đạt một hành động xen vào một hành động đang diễn ra trong quá khứVí dụ 1: When I was having breakfast, the phone suddenly rang. (Khi tôi đi ăn sáng và điện thoại đột nhiên reo lên)
Ví dụ 2: When I was cooking, my parents came. (Khi tôi đang nấu ăn, ba mẹ tôi đến)
Dùng trong câu điều kiện loại IIVí dụ 1: If I had a million USD, I would buy that car. (Nếu tôi có 1 triệu đô, tôi sẽ mua oto)
Ví dụ 2: If I were you, I would do it. (Nếu tôi là bạn, tôi sẽ làm việc đó)
[TBODY] [/TBODY]
V. Dấu hiệu nhận biết thì quá khứ đơn
Đối với thì Quá khứ đơn các bạn sẽ dễ dàng nhận thấy dấu hiệu nhận biết:
Trong câu có các từ như: yesterday, ago, last (week, year, month), in the past, the day before, với những khoảng thời gian đã qua trong ngày (today, this morning, this afternoon).
Sau as if, as though (như thể là), it’s time (đã đến lúc), if only, wish (ước gì), would sooner/ rather (thích hơn)
Ví dụ 1: Yesterday morning, Tom got up early; then he ate breakfast and wen t to school. (Sáng hôm qua, Tom dậy trễ, sau đó cậu ấy ăn sáng và đến trường)
Ví dụ 2: Tom lived in VietNam for six years, now he lives in Paris (Tom sống ở Việt Nam trong khoảng 63 năm, giờ cậu sng ở Paris)
Ví dụ 3: The plane took off two hours ago. (Máy bay đã cất cánh cách đây 2 giờ.)
 
Last edited by a moderator:
  • Like
Reactions: tuấn dũng 2k8
Top Bottom