Ngoại ngữ [Chia sẻ] Phân biệt một số từ thường gặp

phuongdaitt1

Cựu Phó nhóm Tiếng Anh
Thành viên
6 Tháng mười hai 2015
1,886
4,315
496
Tiền Giang
HMF Forum
[TẶNG BẠN] TRỌN BỘ Bí kíp học tốt 08 môn
Chắc suất Đại học top - Giữ chỗ ngay!!

ĐĂNG BÀI NGAY để cùng trao đổi với các thành viên siêu nhiệt tình & dễ thương trên diễn đàn.

Tổng hợp một số cặp từ thường gặp
01-01-2018 --> 19-08-2018
Phân biệt Yours Sincerely và Yours Faithfully: https://diendan.hocmai.vn/threads/phan-biet-yours-sincerely-va-yours-faithfully.682562/
Đóng góp bởi : Me
Cách phân biệt ‘Old’, ‘Ancient’, ‘Antique’ và ‘Archaic’: https://diendan.hocmai.vn/threads/cach-phan-biet-old-ancient-antique-va-archaic.673370/
Đóng góp bởi: @Chỉ Yêu Người Lạ
Cách sử dụng would rather và had better: https://diendan.hocmai.vn/threads/tieng-anh-8-cach-su-dung-would-rather-va-had-better.671773/
Phân biệt cách dùng find out, figure out và point out: https://diendan.hocmai.vn/threads/phan-biet-cach-dung-find-out-figure-out-va-point-out.666630/
So sánh giữa "quiet" và "quite": https://diendan.hocmai.vn/threads/so-sanh-giua-quiet-va-quite.658462/
Phân biệt 'kind of, sort of, type of': https://diendan.hocmai.vn/threads/tieng-anh-phan-biet-kind-of-sort-of-type-of.659602/
Phân biệt mệnh đề sau after và before (phần 2) + mệnh đề when: https://diendan.hocmai.vn/threads/phan-biet-menh-de-sau-after-va-before-phan-2-menh-de-when.691220/
Phân biệt những cặp từ thường gặp trong giao tiếp: https://diendan.hocmai.vn/threads/phan-biet-nhung-cap-tu-thuong-gap-trong-giao-tiep.687258/
https://diendan.hocmai.vn/threads/phan-biet-nhung-cap-cau-thuong-gap-trong-giao-tiep.679745/
Đóng góp bởi: @Tuấn Anh Phan Nguyễn
Hear và Listen: https://diendan.hocmai.vn/threads/cach-phan-biet-hear-va-listen.670666/ (mình cũng đã có nói ở trên rồi)
Đóng góp bởi: @Bong Bóng Xà Phòng
Cách phân biệt False, Wrong và Incorrect: https://diendan.hocmai.vn/threads/cach-phan-biet-false-wrong-va-incorrect.667120/
Đóng góp bởi: @HuyHuy__BFF hay @Tống Huy
9 cặp từ dễ nhầm lẫn trong Tiếng Anh: https://diendan.hocmai.vn/threads/9-cap-tu-de-nham-lan-trong-tieng-anh.666987/
Phân biệt Book và Order: https://diendan.hocmai.vn/threads/phan-biet-book-va-order.666984/
Phân biệt As, Since, Due to và Because: https://diendan.hocmai.vn/threads/phan-biet-as-since-due-to-va-because.658466/
Cách phân biệt For Sale và On Sale: https://diendan.hocmai.vn/threads/cach-phan-biet-for-sale-va-on-sale.658464/
Cách phân biệt The other, The others, Another và Others: https://diendan.hocmai.vn/threads/cach-phan-biet-the-other-the-others-another-va-others.658463/
Đóng góp bởi: @Asuna Yuuki
Phân biệt Maybe và May be: https://diendan.hocmai.vn/threads/phan-biet-maybe-va-may-be.666473/
Khác nhau giữa Day và Date: https://diendan.hocmai.vn/threads/khac-nhau-giua-day-va-date.666093/
Cách phân biệt Come và Go: https://diendan.hocmai.vn/threads/cach-phan-biet-come-va-go.663078/
Cách phân biệt False, Wrong và Incorrect: https://diendan.hocmai.vn/threads/false-wrong-incorrect.661110/
RECENTLY & UNTIL RECENTLY: https://diendan.hocmai.vn/threads/recently-until-recently.660828/
Đóng góp bởi: @Nguyễn Thị Ngọc Bảo
Phân biệt most, most of, almost, và the most: https://diendan.hocmai.vn/threads/phan-biet-most-most-of-almost-va-the-most.659262/
Đóng góp bởi: @siro218
Phân biệt sometime , sometimes , some_time , some_times: https://diendan.hocmai.vn/threads/phan-biet-sometime-sometimes-some_time-some_times.657547/
Đóng góp bởi: @Aosora
Phân biệt hai từ cure và remedy: https://diendan.hocmai.vn/threads/phan-biet-hai-tu-cure-va-remedy.656661/
Cách dùng từ 'judge': https://diendan.hocmai.vn/threads/cach-dung-tu-judge.656657/
Phân biệt infringement, violation và intrusion: https://diendan.hocmai.vn/threads/phan-biet-infringement-violation-va-intrusion.656651/
Phân biệt coach và train: https://diendan.hocmai.vn/threads/phan-biet-coach-va-train.656633/
Phân biệt Though và Anyway: https://diendan.hocmai.vn/threads/phan-biet-though-va-anyway.656632/
Phân biệt các từ labour, workforce và employee: https://diendan.hocmai.vn/threads/phan-biet-cac-tu-labour-workforce-va-employee.656626/
Phân biệt giữa central và center: https://diendan.hocmai.vn/threads/phan-biet-giua-central-va-center.656624/
Phân biệt các từ authentic, genuine, factual và true: https://diendan.hocmai.vn/threads/phan-biet-cac-tu-authentic-genuine-factual-va-true.656622/
Phân biệt solve và resolve: https://diendan.hocmai.vn/threads/phan-biet-solve-va-resolve.656545/
Đóng góp bởi: Hà Trang - senpai @Nguyễn Võ Hà Trang
Xin chân thành cảm ơn các bạn đã đóng góp những bài học bổ ích :D:D:D
P/S: Nếu bạn đã có bài Phân biệt nào mà bạn muốn chia sẻ thì bạn cứ comment tên chủ đề + Link ở dưới đây nhé
 

Attachments

  • 38654425_1449071891903034_3723609536074874880_n.jpg
    38654425_1449071891903034_3723609536074874880_n.jpg
    108.5 KB · Đọc: 310
  • 38528965_1449072201903003_1011751096432984064_n.jpg
    38528965_1449072201903003_1011751096432984064_n.jpg
    91.8 KB · Đọc: 312
  • 38600800_1449072541902969_558334620219736064_n.jpg
    38600800_1449072541902969_558334620219736064_n.jpg
    88.1 KB · Đọc: 319
  • 38712029_1449072798569610_1332015945723412480_n.jpg
    38712029_1449072798569610_1332015945723412480_n.jpg
    91.8 KB · Đọc: 309
  • 38518035_1449073208569569_648090932670889984_n.jpg
    38518035_1449073208569569_648090932670889984_n.jpg
    91 KB · Đọc: 307
  • 38635117_1449073511902872_6612790648334450688_n.jpg
    38635117_1449073511902872_6612790648334450688_n.jpg
    110.8 KB · Đọc: 321
  • 38468108_1449073851902838_5876375362488762368_n.jpg
    38468108_1449073851902838_5876375362488762368_n.jpg
    94.5 KB · Đọc: 311
  • 38546013_1449074205236136_1238690648593268736_n.jpg
    38546013_1449074205236136_1238690648593268736_n.jpg
    101.2 KB · Đọc: 305
  • 38650043_1449074668569423_36000299910955008_n.jpg
    38650043_1449074668569423_36000299910955008_n.jpg
    109.3 KB · Đọc: 311
  • 38509631_1449075058569384_7329658614598074368_n.jpg
    38509631_1449075058569384_7329658614598074368_n.jpg
    102.4 KB · Đọc: 304
Last edited:

phuongdaitt1

Cựu Phó nhóm Tiếng Anh
Thành viên
6 Tháng mười hai 2015
1,886
4,315
496
Tiền Giang
HMF Forum
38654425_1449071891903034_3723609536074874880_n-jpg.73232

38528965_1449072201903003_1011751096432984064_n-jpg.73233

38600800_1449072541902969_558334620219736064_n-jpg.73234

38712029_1449072798569610_1332015945723412480_n-jpg.73235

38518035_1449073208569569_648090932670889984_n-jpg.73236

38635117_1449073511902872_6612790648334450688_n-jpg.73237

38468108_1449073851902838_5876375362488762368_n-jpg.73238

38546013_1449074205236136_1238690648593268736_n-jpg.73239

38650043_1449074668569423_36000299910955008_n-jpg.73240

38509631_1449075058569384_7329658614598074368_n-jpg.73241
 
Last edited:

phuongdaitt1

Cựu Phó nhóm Tiếng Anh
Thành viên
6 Tháng mười hai 2015
1,886
4,315
496
Tiền Giang
HMF Forum
Tiếp nhé
01-01-2017 -> 31-12-2017
Continual vs. Continuous: https://diendan.hocmai.vn/threads/continual-vs-continuous.650133/
Đóng góp bởi: Hà Trang - senpai @Nguyễn Võ Hà Trang
Cách phân biệt see, look, watch và view: https://diendan.hocmai.vn/threads/cach-phan-biet-see-look-watch-va-view.640344/
Cách phân biệt Fault, Mistake, Error, Defect: https://diendan.hocmai.vn/threads/cach-phan-biet-fault-mistake-error-defect.640343/
Hướng dẫn phân biệt only và just: https://diendan.hocmai.vn/threads/huong-dan-phan-biet-only-va-just.640342/
Hướng dẫn cách dùng problem, trouble và issue: https://diendan.hocmai.vn/threads/huong-dan-cach-dung-problem-trouble-va-issue.640340/
Hướng dẫn phân biệt Communication và communications: https://diendan.hocmai.vn/threads/huong-dan-phan-biet-communication-va-communications.640339/
Cách phân biệt Hope và Wish trong tiếng Anh: https://diendan.hocmai.vn/threads/cach-phan-biet-hope-va-wish-trong-tieng-anh.640336/
Hướng dẫn phân biệt During và Through: https://diendan.hocmai.vn/threads/huong-dan-phan-biet-during-va-through.640335/
Đóng góp bởi: @nhat010105@gmail.com
Cách dùng "will", "be going to": https://diendan.hocmai.vn/threads/cach-dung-will-be-going-to.640298/
Some Easily Confused Words: https://diendan.hocmai.vn/threads/some-easily-confused-words.635081/
Cái này hơi quan trọng nè. Đóng góp bởi chị @ngchau2001
 

Chou Chou

Cựu Mod tiếng Anh
Thành viên
TV BQT được yêu thích nhất 2017
4 Tháng năm 2017
4,070
4,352
704
23
Phú Thọ
THPT Thanh Thủy
hi :)
Nói thêm về 2 cái phân biệt: Alone vs Lonely & Further vs Farther.

1. ALONE vs. LONELY

  • ALONE: đi sau 1 động từ
  • VD: He lived alone in a small town. (Ông ấy đã sống một mình ở 1 thị trấn nhỏ)
  • LONELY: đứng trước 1 danh từ
  • VD: He lived a rather sad and lonely life. (Ông ấy đã sống 1 cuộc đời buồn tẻ và đơn độc)

    2. FARTHER vs. FURTHER
  • FARTHER: xa hơn về khoảng cách địa lí
VD: The distance between market and my house is much farther than I thought. (Khoảng cách giữa chợ và nhà tôi xa hơn tôi nghĩ.)
  • FURTHER: xa hơn cả về khoảng cách địa lí và các khoảng cách trừu tượng (thời gian, không gian, tầm nhìn chiến lược, tri thức,...)
VD: - Please contact me for further information. (Làm ơn hãy liên lạc với tôi để biết thêm thông tin)
- He really had further vision of this project. (Anh ấy thực sự có tầm nhìn xa về dự án này)

(Để an toàn thì người ta thường dùng FURTHER)
 

phuongdaitt1

Cựu Phó nhóm Tiếng Anh
Thành viên
6 Tháng mười hai 2015
1,886
4,315
496
Tiền Giang
HMF Forum
Phân biệt các từ có nghĩa giống nhau: https://diendan.hocmai.vn/threads/phan-biet-cac-tu-co-nghia-giong-nhau.665502/
Trong đây có:
1. Phân biệt convince và persuade
2. Phân biệt specially và especially
3. Phân biệt Farther và Further
4. Phân biệt group và team
5. Phân biệt hope và wish
6. Phân biệt sick và ill
7. Phân biệt Spectator, Audience và Viewer
8. Phân biệt Hurt, Injure, wound, Damage, Harm
Đóng góp bởi: @Nguyễn Võ Hà Trang , chị @ngchau2001@Kyanhdo
Cảm ơn mọi người đã đóng góp :D:D:D
 

phuongdaitt1

Cựu Phó nhóm Tiếng Anh
Thành viên
6 Tháng mười hai 2015
1,886
4,315
496
Tiền Giang
HMF Forum
Phân biệt Forbidden, Prohibited, Ban, Not allowed
"Forbidden" means refuse to allow (something) or order (someone) not to do something.
Example: It is forbidden to enter this area.

"Prohibited" means formally forbid (something) by law, rule, or other authority.
Example: You are prohibited to smoke in a non-smoking area.

"Ban" is more of a legal way of saying you aren't allowed access to something.
Example: You have been banned from this server.

"Not allowed" is a casual way of saying you are denied from doing or saying something.
Example: You are not allowed to go over to your friend's house until you clean up your room!
(Sưu tầm)
 

phuongdaitt1

Cựu Phó nhóm Tiếng Anh
Thành viên
6 Tháng mười hai 2015
1,886
4,315
496
Tiền Giang
HMF Forum
Phân biệt CHANCE và OPPORTUNITY
I. Chance of V-ing
Chúng ta thường nói "Someone has a (good) chance of doing something"
(Ai đó/có khả năng để làm điều gì)
- Do you think I have a chance of dating her?
(Theo bạn tôi có thể hẹn hò với cô ta không?)
Bạn cũng có thể nói any/no/little/much chance.
- I don't think I have much chance of finding a job ?
(Tôi không nghĩ rằng tôi có nhiều khả năng tìm được việc làm)
- He has no chance of passing the examination.
(Anh ta không có cơ may thi đỗ)
Bạn cũng có thể nói "Stand a chance of doing something".
- He doesn't stand a chance of passing the examination.
(Anh ta chẳng có chút cơ may nào để/chẳng thể nào thi đỗ được)
Bạn cũng có thể nói " What are the chances of something (happening)? "
- What are the chances of success?
(Có bao nhiêu khả năng thành công?)
- What are my chances of passing the examination?
(Tôi có bao nhiêu hy vọng thi đỗ?)
Bạn lại cũng có thể nói " There is a chance of something happening "
hoặc "There is a chance that something will happen"
- Is there any chance of you lending me some money until tomorrow ?
(Liệu từ đây đến mai bạn có thể cho tôi mượn ít tiền được không ?)
- There is a chance that I ' ll be late home this evening.
(Có khả năng tối nay tôi sẽ về trễ.)
II. Chance to do something (dịp, có cơ hội làm gì)
Chúng ta dùng " Chance to do something khi chance = thời gian. Dịp, hay dịp để làm điều gì đó ("Chance of - ing " ít được dùng với nghĩa này.)
- " Have you read the book I lend you? "
- " No , I haven't had a chance to look at it yet. "
(Bạn đã đọc quyển sách tôi cho bạn mượn chưa? Chưa, tôi chưa có dịp đọc)
- We didn't have much chance to talk to each other when we last meet.
(Chúng tôi không có nhiều thời giờ để nói chuyện với nhau, khi chúng tôi gặp nhau lần cuối.)
III. Opportunity (Dịp , Cơ hội.)
Chúng ta thường nói " Opportunity to do something " ( Tuy nhiên, opportunity of V + ing cũng có thể dùng được.)
- I have the opportunity to study in the United States for a year.
Do you think I should go ? ( = the chance to study ).
(Tôi có cơ hội đi Mỹ học một năm. Anh nghĩ tôi có nên đi không ?)
- After the lecture there will be an opportunity ask questions.
(Sau bài giảng mọi người sẽ có cơ hội đặt câu hỏi.)
Bạn cũng có thể dùng any / little / much / plenty of / more opportunity.
- Do you have much opportunity to speak english?
(Bạn có nhiều cơ hội để nói tiếng anh không ?)
- We live near the moutains , so we have plenty of opportunity to go skiing.
(Chúng tôi sống ở gần vùng núi , do đó chúng tôi có nhiều dịp đi trượt tuyết.)
Đừng nói " Posibility to do something ".
- I had the opportunity to study in Canada.
(Tôi đã có cơ hội được đi học ở Canada.)


Phân biệt begin và start
Start và begin:
- START có thể được sử dụng như một động từ và cả như một danh từ còn BEGIN thì chỉ là động từ.
- START thường mang đến một cảm giác nhanh, mạnh và bất ngờ, như là một hành động xảy ra vào một thời điểm. Begin thường mang đến cảm giác từ từ hơn, chậm rãi hơn và nói về một quá trình.
- START có nghĩa rộng hơn nên BEGIN không được dùng thay cho START trong các trường hợp sau:
+ Dùng với máy móc: Press the button and the engine will start. (Nhấn nút và máy sẽ khởi động)
+ Dùng với nghĩa là khởi hành một chuyến đi: Let’s start early before the traffic gets worse. (Hãy khởi hành sớm trước khi giao thông trở nên tệ hơn)
+ Khi nói về một người mở màn, bắt đầu một sự kiện nào đó hay bộ phận khởi động, món khai vị, v..v, chúng ta chỉ dùng STARTER.
+ Khi bắt đầu từ một điểm xác định nào đó. This collection is very expensive with prices start from £1000. (Bộ sưu tập này rất đắt với giá bán bắt đầu từ 1000 bảng Anh trở lên)
Cũng có trường hợp START không được dùng thay cho BEGIN:
+ Nói về một người mới hoàn toàn trong một lĩnh vực nào đó English for beginners (Tiếng Anh cho người mới học)
Khác biệt khi dùng START và BEGIN với TALK:
+ START TO TALK sử dụng đối với những em bé đắt đầu biết nói. My baby started to talk 3 weeks ago and her first word was mama (Con tôi mới biết nói 3 tuần trước và từ đầu tiên mà nó nói là gọi mẹ.)
+ BEGIN TO TALK có nghĩa là bắt đầu nói. He began to talk 40 minutes ago and never stopped. (Anh ta bắt đầu nói cách đây 40 phút và chẳng dừng lại.)
Phân biệt enlarge , widen , expand
widen : làm cho cái gì rộng ra
Ex: widen knowledge
enlarge :
+ phóng to ảnh
+ kết quả của cái gì đó đã đươc phóng to, làm to lên
Ex: enlarge the recreation area
+ sự tăng lên, làm tăng cái gì về kích cỡ, số lượng, tầm quan trọng
Ex: the expansion of higher education
Nguồn: Sưu tầm
 

phuongdaitt1

Cựu Phó nhóm Tiếng Anh
Thành viên
6 Tháng mười hai 2015
1,886
4,315
496
Tiền Giang
HMF Forum
Phân biệt Economic Economical
*Economic (adj): (thuộc) kinh tế
Ex: The government's economic policy has been successful

*Economical (adj): Tiết kiệm (thời gian, tiền,......)
Ex: It is usually economical to buy washing powder in large quantities.

Bài tập trắc nghiệm:
Despite its successful _____ reforms, this country is still a developing one.
A. economic
B. economics
C. economizing
D. economical
 
  • Like
Reactions: Phạm Tuyết Linh

phuongdaitt1

Cựu Phó nhóm Tiếng Anh
Thành viên
6 Tháng mười hai 2015
1,886
4,315
496
Tiền Giang
HMF Forum
Cách sử dụng need
1. NEED sử dụng như một động từ thường :
Form: S + NEED + TO + VERB + O
cái này sử dụng vs các vật thể sống như nguời động vật
nhấn mạnh ai cần phải làm gì (còn nhấn mạnh vâjt việc cần làm thì dùng need ving)
vd We need to work hard. (Chúng ta cần chăm chỉ)
i need to know the truth (Tôi cần biết sự thật)
Do we need to carry any money with us?
Chúng ta có cần phải mang theo tiền không nhỉ?


2. NEED dùng như trợ động từ/ động từ khuyết thiếu.
Form: NEED + Vinfinitive
NEED chỉ đóng vai trò là ĐỘNG TỪ KHIẾM KHUYẾT ở trong CÂU NGHI VẤN hoặc CÂU PHỦ ĐỊNH hoặc có từ chỉ nghĩa phủ định.

Ví dụ:
_ She needn’t meet him. (Cô không cần phải gặp hắn ta)
_ Need she meet Chuso? (Cô ta có cần gặp mặt Chuso không?)
_ I hardly need use English for my job. (Tôi hầu như không cần dùng tiếng Anh trong công việc). Hardly mang nghĩa phủ định (“hầu như không”)
Đóng góp bởi TMod @Tam Cửu
(Ai đó cần làm gì = Thật cần thiết (cho ai) làm việc gì)
need vừa là động từ khuyết thiếu, vừa là động từ thường. KHi là động từ khuyết thiếu thì need ko chia theo chủ ngữ ( tức she need... vẫn giữ nguyên
ko thêm s), sau đó ta dùng V nguyên thể ko to, còn trường hợp e thấy need chia theo chủ ngữ thì là động từ thường, sau đó dùng to V.
(Ai đó cần làm việc gì = Cái gì đó cần được làm)
Khi chủ ngữ là danh từ số nhiều, ko xác định dc need là động từ thường hay động từ khuyết thiếu, e chia to V hay V đều được.
Đóng góp bởi @Nguyễn Quốc Sang
Need như một động từ thường sử dụng trong tất cả các trường hợp (ấy là mình nói chủ động nhé, còn bị động thì có dạng need Ving nữa), còn need như động từ khiếm khuyết chỉ dùng trong trường hợp là câu phủ định hoặc câu nghi vấn.
Nói tóm lại cho dễ hiểu, trong trường hợp need thuộc câu phủ định, nghi vấn thì chúng ta có thể dùng hai cách là need to V và need V.
Đóng góp bởi @Narumi04
 
Last edited:

phuongdaitt1

Cựu Phó nhóm Tiếng Anh
Thành viên
6 Tháng mười hai 2015
1,886
4,315
496
Tiền Giang
HMF Forum
Phân biệt "Stationary" và "Stationery"
* Stationary
TÍNH TỪ
1. đứng, không thay đổi.
2. đứng ở một chỗ, đứng yên, không di chuyển, tĩnh lại, dừng.
Ví dụ: His car collided with a stationary lorry
(Xe anh ta đâm phải một chiếc xe tải đứng yên)
*Stationery
DANH TỪ
1. đồ dùng văn phòng.
Ví dụ: We're going to open a new book and stationery shop
(Chúng tôi dự định mở một cửa hàng bán sách và đồ dùng văn phòng)

Mặc dù chỉ khác chữ "a" và "e" thôi mà nó lại có nghĩa hoàn toàn khác nhau nên mọi người hãy nhìn cho kỹ nhé :D
 

phuongdaitt1

Cựu Phó nhóm Tiếng Anh
Thành viên
6 Tháng mười hai 2015
1,886
4,315
496
Tiền Giang
HMF Forum
Phân biệt "Study, Learn"
"Study" là do nỗ lực nhớ, học thuộc một loại kiến thức gì đó. Chính vì vậy, "study" dùng phổ biến khi bạn ở trường "at school".
"Learn" được giải thích bằng việc học một cách tự nhiên, thấm dần vào nhận thức mà không phải nỗ lực.
Phân biệt "Research, Survey, Study"
Research: 1 cuộc nghiên cứu lớn, nhằm đưa ra 1 sự thật hay những thứ quan trọng
survey: Cuộc nghiên cứu nhỏ, chỉ nhằm mục đích khảo sát
study: Cuộc nghiên cứu về học thuật
Đóng góp bởi @Nguyễn Võ Hà Trang . Cảm ơn Senpai nhiều nha :D
 
  • Like
Reactions: Hàn Nhã Anh

phuongdaitt1

Cựu Phó nhóm Tiếng Anh
Thành viên
6 Tháng mười hai 2015
1,886
4,315
496
Tiền Giang
HMF Forum
Phân biệt Physician and Physicist
Đây là 2 từ cũng khá gây ra hiểu nhầm cho các bạn. Có nhiều lúc chia "Word form" bạn sẽ gặp những câu thú vị như thế này:
Isaac Newton was not only a great mathematician but also a great (physics)______
Bạn sẽ chia từ này như thế nào nhỉ ? Trước khi chia, ta cần phân biệt 2 từ này cái đã.
Physician: Thầy thuốc
Physicist: Nhà vật lý học
Isaac Newton không chỉ là một nhà toán học giỏi mà còn là một nhà vật lý học giỏi
Vậy đáp án ta chia là Physicist
 
  • Like
Reactions: ngochaad
Top Bottom