

Cấu tạo nguyên tử [ÔN THI HK I LỚP 10]
1.1/ Viết cấu hình xác định vị trí của các nguyên tố các nguyên tử
* Dựa vào số hiệu nguyên tử của nguyên tố ta có thể viết cấu hình e theo mức năng lượngVD:
O (Z=8): 1s22s22p4
Na (Z=11): 1s22s22p63s1
* Dựa vào cấu hình e ta có thể xác định được vị trí các nguyên tố trong bảng tuần hoàn
Tổng số e = tổng số p = số thứ tự nguyên tố trong bảng tuần hoàn
Số lớp e tương ứng với chu kỳ của nguyên tố
Số e lớp ngoài cùng tương ứng với nhóm của nguyên tố(nhóm A)
VD:
F (Z=9): 1s22s22p5 Thuộc ô số 9,chu kỳ 2,nhóm VIIA
Mg (Z=12): 1s22s22p63s2 Thuộc ô số 12,chu kỳ 3,nhóm IIA
Bài tập:
Cho các nguyên tố sau :
N (Z=7), Al (Z=13), Ne(Z=10). Hãy viết cấu hình e và xác định vị trí các nguyên tố trong bảng hệ thống tuần hoàn
Giải:
N : 1s22s22p3- Ô số 7 chu kỳ 2 nhóm VA
Al : 1s22s22p63s3 - Ô số 13 chu kỳ 3 nhóm IIIA
Ne : 1s22s22p6 : Ô số 10 chu kỳ 2 nhóm VIIIA
Bài tập tự luyện
Bài 1.1: Viết cấu hình e của các nguyên tố sau: H(1), F(9), He(2), K(19), S(16), C(6)
Bài 1.2: Xác định vị trí các nguyên tố sau: P(15), Li(3), Cl(17), Ar(18)
Bài 1.3: Nguyên tố X có cấu hình e lớp ngoài cùng là 3s2 . Xác định nguyên tố X và viết cấu hình e đầy đủ?
Bài 1.4: Nguyên tố X và Y là 2 nguyên tố liên tiếp trong 1 chu kỳ. Biết tổng số e của X và Y là 17. Tìm X ,Y viết cấu hình e và xác định vị trí?
Bài 1.5: Nguyên tử M có cấu hình electron ngoài cùng là 3d74s2. Số hiệu nguyên tử của M ?
1.2/ Bài toán tổng số hạt của nguyên tử, tổng số hạt của ion, ký hiệu nguyên tử
1.2.1. Dạng toán cơ bản cho 1 nguyên tử
a) Phương pháp giải :
- Căn cứ vào Z sẽ xác định được nguyên tử đó là thuộc nguyên tố hóa học nào
- Z = p = e
- Số khối: A = Z + N
- Tổng số hạt = 2Z + N
- Tổng số hạt mang điện = Z + E = 2Z
b) Ví dụ :
Tổng số hạt cơ bản của 1 nguyên tử X là 82, trong đó tổng số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 22. X là ?
Giải :
Ta có: 2Z + N = 82
2Z - N= 22
⇒ Z = (82+22)/4 =26
⇒ X là Fe
1.2.2. Dạng toán áp dụng cho hỗn hợp các nguyên tử
a) Phương pháp giải :
Nếu là MxYy thì có thể coi có x nguyên tử M và y nguyên tử Y.
Do đó x.ZX + y.ZY = (Sphân tử + Aphân tử) / 4, trong đó :
S: Tổng số hạt
A: Hiệu số hạt mang điện và không mang điện
b) Ví dụ :
Tổng số hạt cơ bản trong phân tử X có công thức là M2O là 140, trong phân tử X thì tổng số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 44. X là ?
Giải :
Trong X có 2 nguyên tử M và 1 nguyên tử O.
Nên ta có : 2.ZM + 8 = (140 + 44) : 4 = 46 ⇒ Z =19
⇒ M là K ⇒ X là K2O
Áp dụng mở rộng công thức trên trong giải bài toán với ion
* Nếu ion là Xx+ thì ZX = (S + A+ 2x) / 4
* Nếu ion Yy- thì ZY = (S + A – 2y) / 4
Lưu ý : Khác biệt của công thức này với công thức ban đầu đó là thêm giá trị của điện ion
1.2.3. Dạng toán cho tổng số hạt cơ bản
a) Phương pháp:
Với dạng này thì ta phải kết hợp thêm bất đẳng thức:
1 ≤ N/Z ≤ 1,52 (với 82 nguyên tố đầu bảng tuần hoàn)
1 ≤ (S −2Z)/Z ≤ 1,52 ⇒ S/3,52 ≤ Z ≤ S/3
Thường với 1 số nguyên tố đầu độ chênh lệch giữa p, n, không nhiều thường là 1 hoặc 2, nên sau khi chia S cho 3 ta thường chon luôn giá trị nguyên gần nhất.
Ngoài ra có thể kết hợp công thức:
S = 2Z + N = Z + (Z + N) hay là S = Z + A
b) Ví dụ :
Tổng số hạt cơ bản của nguyên tử X là 52, X thuộc nhóm VIIA. X là
Giải :
X ≤ 52: 3 = 17,33 ⇒ X là Clo (Cl)