Câu hỏi tổng hợp hóa hữu cơ thpt

T

triaiai

[TẶNG BẠN] TRỌN BỘ Bí kíp học tốt 08 môn
Chắc suất Đại học top - Giữ chỗ ngay!!

ĐĂNG BÀI NGAY để cùng trao đổi với các thành viên siêu nhiệt tình & dễ thương trên diễn đàn.

Hợp chất hữu cơ C4H7O2Cl khi thuỷ phân trong môi trường kiềm được các sản phẩm trong đó có hai chất có khả năng tham gia phản ứng tráng gương. Công thức cấu tạo của chất hữu cơ là:
A. HCOO-CH2¬- CHCl-CH3 B. HCOOCHCl-CH2-CH3
C. CH3-COO-CH2-CH2Cl D. HCOOC(CH3)Cl-CH3


Cho 12,55 gam muối CH3CH(NH3Cl)COOH tác dụng với 150 ml dung dịch Ba(OH)2 1M. Cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được m gam chất rắn. Giá trị của m là :
A. 26,05. B. 18,95. C. 34,60. D. 36,40.


Oxi hoá hỗn hợp X gồm HCHO và CH3CHO bằng oxi (có xúc tác) đến phản ứng hoàn toàn thu được hỗn hợp axit tương ứng Y có tỉ khối hơi so với X bằng145/97. Thành phần % theo khối lượngcủa HCHO trong hỗn hợp đầu là
A. 83,33 B. 79,31. C. 77,32 D. 12,00.


Cho các chất sau: C2H5OH ; CH3COOH ; C6H5OH ; C2H5ONa ; C6H5ONa ; CH3COONa . Trong các chất đó, số cặp chất phản ứng được với nhau (ở điều kiện thích hợp) là:
A. 4. B. 6. C. 3. D. 5.


Hỗn hợp M gồm hai chất CH3COOH và NH2CH2COOH. Để trung hoà m gam hỗn hợp M cần 100ml dung dịch HCl 1M. Toàn bộ sản phẩm thu được sau phản ứng lại tác dụng vừa đủ với 300ml dung dịch NaOH 1M. Thành phần phần trăm theo khối lượng của các chất CH3COOH và NH2CH2COOH trong hỗn hợp M lần lượt là (%)
A. 72,80 và 27,20. B. 40 và 60. C. 44,44 và 55,56 D. 61,54 và 38,46.


Muối A có công thức là C3H10O3N2, lấy 7,32 gam A phản ứng hết với 150ml dd KOH 0,5M. Cô cạn dd sau phản ứng thì được phần hơi và phần chất rắn, trong phần hơi có 1 chất hữu cơ bậc 3, trong phần rắn chỉ là chất vô cơ. Khối lượng chất rắn là:
A. 6,90 g. B. 11,52 g. C. 6,06 g. D. 9,42 g


Cho 4,48 gam hổn hợp gồm CH3COOC2H5 và CH3COOC6H5 (có tỉ lệ mol 1:1) tác dụng với 800 ml dung dịch NaOH 0,1 M thu được dung dịch X. Cô cạn dung dịch X thì khối lượng chất rắn thu được là
A. 5,60 gam. B. 4,88 gam. C. 6,40 gam. D. 3,28 gam.


Chất X bằng một phản ứng tạo ra C2H5OH và từ C2H5OH bằng một phản ứng tạo ra chất X. Trong các chất C2H2, C2H4, C2H5COOCH3, CH3CHO, CH3COOH, CH3COOC2H5, C2H5ONa, C6H12O6 (glucozơ), C2H5Cl, số chất phù hợp với X là
A. 6. B. 4. C. 5. D. 3.


Hiđro hoá hoàn toàn một hiđrocacbon không no, mạch hở X thu được ankan Y. Đốt cháy hoàn toàn Y thu được 6,60 gam CO2 và 3,24 gam H2O. Clo hoá Y (theo tỉ lệ 1:1 về số mol) thu được 4 dẫn xuất monoclo là đồng phân của nhau. Số công thức cấu tạo của X thoả mãn là:
A. 4. B. 3. C. 7. D. 6.


Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp X gồm các ancol (rượu) thu được 13,44 lít CO2 và 15,30 gam H2O. Mặt khác, cho m gam X tác dụng với Na (dư) thì thu được 5,6 lít H2. Các thể tích khí đo ở đktc. Giá trị của m là:
A. 16,90. B. 11,10. C. 8,90. D. 12,90.

 
H

hetientieu_nguoiyeucungban

Hợp chất hữu cơ C4H7O2Cl khi thuỷ phân trong môi trường kiềm được các sản phẩm trong đó có hai chất có khả năng tham gia phản ứng tráng gương. Công thức cấu tạo của chất hữu cơ là:
A. HCOO-CH2¬- CHCl-CH3 B. HCOOCHCl-CH2-CH3
C. CH3-COO-CH2-CH2Cl D. HCOOC(CH3)Cl-CH3





Cho các chất sau: C2H5OH ; CH3COOH ; C6H5OH ; C2H5ONa ; C6H5ONa ; CH3COONa . Trong các chất đó, số cặp chất phản ứng được với nhau (ở điều kiện thích hợp) là:
A. 4. B. 6. C. 3. D. 5.




Chất X bằng một phản ứng tạo ra C2H5OH và từ C2H5OH bằng một phản ứng tạo ra chất X. Trong các chất C2H2, C2H4, C2H5COOCH3, CH3CHO, CH3COOH, CH3COOC2H5, C2H5ONa, C6H12O6 (glucozơ), C2H5Cl, số chất phù hợp với X là
A. 6. B. 4. C. 5. D. 3.




.làm lí thuyết trước k bjt có sai k nữa .........................
 
H

hetientieu_nguoiyeucungban



Hỗn hợp M gồm hai chất CH3COOH và NH2CH2COOH. Để trung hoà m gam hỗn hợp M cần 100ml dung dịch HCl 1M. Toàn bộ sản phẩm thu được sau phản ứng lại tác dụng vừa đủ với 300ml dung dịch NaOH 1M. Thành phần phần trăm theo khối lượng của các chất CH3COOH và NH2CH2COOH trong hỗn hợp M lần lượt là (%)
A. 72,80 và 27,20. B. 40 và 60. C. 44,44 và 55,56 D. 61,54 và 38,46.

n
NH2CH2COOH=nHCl =0,1 mol
nNaOH=0,3 mol
=> n
CH3COOH =0,1 mol
=>%
CH3COOH=44,44% ,%NH2CH2COOH=55,56%



Cho 4,48 gam hổn hợp gồm CH3COOC2H5 và CH3COOC6H5 (có tỉ lệ mol 1:1) tác dụng với 800 ml dung dịch NaOH 0,1 M thu được dung dịch X. Cô cạn dung dịch X thì khối lượng chất rắn thu được là
A. 5,60 gam. B. 4,88 gam. C. 6,40 gam. D. 3,28 gam.

n
CH3COOC2H5=nCH3COOC6H5 =0,02 mol
số mol NaOH=0,08 mol
m chất rắn =mCH3COONa+mC6H5ONa+mNaOH dư
=82.0,04 +116 .0,02 +40.0,02 =6,4 g

Hiđro hoá hoàn toàn một hiđrocacbon không no, mạch hở X thu được ankan Y. Đốt cháy hoàn toàn Y thu được 6,60 gam CO2 và 3,24 gam H2O. Clo hoá Y (theo tỉ lệ 1:1 về số mol) thu được 4 dẫn xuất monoclo là đồng phân của nhau. Số công thức cấu tạo của X thoả mãn là:
A. 4. B. 3. C. 7. D. 6.
số mol CO2=0,15 mol
số mol H2O=0,18 mol
=>số mol ankan =0,03 mol
=> ankan C5H12


Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp X gồm các ancol (rượu) thu được 13,44 lít CO2 và 15,30 gam H2O. Mặt khác, cho m gam X tác dụng với Na (dư) thì thu được 5,6 lít H2. Các thể tích khí đo ở đktc. Giá trị của m là:
A. 16,90. B. 11,10. C. 8,90. D. 12,90.

số mol CO2 là 0,6 mol
số mol H2O là 0,85 mol
=> n ancol =0,25 mol
số mol H2=0,25 mol
do đó các ancol nj 2 chức
=> m =0,6 .12 +0,8.2+16.2.0,25=16,9

....................................................................................
 
Top Bottom