- 24 Tháng mười 2018
- 1,599
- 2,859
- 371
- Hà Nội
- Đại học Thương Mại
Chắc suất Đại học top - Giữ chỗ ngay!! ĐĂNG BÀI NGAY để cùng trao đổi với các thành viên siêu nhiệt tình & dễ thương trên diễn đàn.
Cấu trúc:
Đối với động từ thường (ordinary verbs)
Câu giới thiệu khẳng định, phần hỏi đuôi phủ định.
S + V(s/es/ed/2)….., don’t/doesn’t/didn’t + S?
Câu giới thiệu phủ định, phần hỏi đuôi khẳng định
S + don’t/ doesn’t/didn’t + V….., do/does/did + S?
[TBODY]
[/TBODY]Hãy chú ý tới ý nghĩa của “yes và no” trong câu trả lời đối với câu hỏi phủ định:
- You’re not going out today, are you? (Hôm nay bạn không đi chơi phải không?)
- Yes. (=Yes, I am going out) Có. (=Có, tôi có đi chơi)
- No. (=No, I am not going out) Không. (=Không, tôi không đi chơi)
Đối với động từ đặc biệt (special):
Là các động từ khi chuyển sang câu phủ định ta thêm NOT vào sau động từ, khi chuyển sang nghi vấn đưa chính động từ này lên trước chủ ngữ.
Câu giới thiệu khẳng định, phần hỏi đuôi phủ định.
S + special verb….. , special verb + not + S?
Ex: – You are a student, aren’t you?
She has just bought a new bicycle, hasn’t she?
Câu giới thiệu phủ định, phần hỏi đuôi khẳng định
S + special verb + not….., special verb + S?
Eg: – You aren’t a student, are you?
She hasn’t bought a new bicycle, has she?
Đối với động từ khiếm khuyết
(modal verbs)
Câu giới thiệu khẳng định, phần hỏi đuôi phủ định.
S + modal verb…………., modal verb + not + S?
Eg: – He can speak English, can’t he?
Lan will go to Hue next week, won’t she?
Câu giới thiệu phủ định, phần hỏi đuôi khẳng định
S + modal verb + not…………., modal verb + S?
Ex: – He can’t speak English, can he?
Lan won’t go to Hue next week, will she?
Đối với động từ thường (ordinary verbs)
Câu giới thiệu khẳng định, phần hỏi đuôi phủ định.
S + V(s/es/ed/2)….., don’t/doesn’t/didn’t + S?
Câu giới thiệu phủ định, phần hỏi đuôi khẳng định
S + don’t/ doesn’t/didn’t + V….., do/does/did + S?
Hiện tại đơn với TO BE: | - he is handsome, is he? = Anh ấy đẹp trai, đúng không? – You are worry, aren’t you? = Bạn đang lo lắng, phải không? |
Hiện tại đơn động từ thường: mượn trợ động từ DO hoặc DOES tùy theo chủ ngữ | - They like me, don’t they? – she loves you, doesn’t she? |
Thì quá khứ đơn với động từ thường: mượn trợ động từ DID, quá khứ đơn với TO BE: WAS hoặc WERE: | - He didn’t come here, did he? – He was friendly, wasn't he? |
Thì hiện tại hoàn thành hoặc hiện tại hoàn thành tiếp diễn: mượn trợ động từ HAVE hoặc HAS | - They have left, haven’t they? – The rain has stopped, hasn’t they? |
Thì quá khứ hoàn thành hoặc quá khứ hoàn thành tiếp diễn: mượn trợ động từ HAD: | - He hadn’t met you before, had he ? |
Thì tương lai đơn | - It will rain, won’t it? |
- You’re not going out today, are you? (Hôm nay bạn không đi chơi phải không?)
- Yes. (=Yes, I am going out) Có. (=Có, tôi có đi chơi)
- No. (=No, I am not going out) Không. (=Không, tôi không đi chơi)
Đối với động từ đặc biệt (special):
Là các động từ khi chuyển sang câu phủ định ta thêm NOT vào sau động từ, khi chuyển sang nghi vấn đưa chính động từ này lên trước chủ ngữ.
Câu giới thiệu khẳng định, phần hỏi đuôi phủ định.
S + special verb….. , special verb + not + S?
Ex: – You are a student, aren’t you?
She has just bought a new bicycle, hasn’t she?
Câu giới thiệu phủ định, phần hỏi đuôi khẳng định
S + special verb + not….., special verb + S?
Eg: – You aren’t a student, are you?
She hasn’t bought a new bicycle, has she?
Đối với động từ khiếm khuyết
(modal verbs)
Câu giới thiệu khẳng định, phần hỏi đuôi phủ định.
S + modal verb…………., modal verb + not + S?
Eg: – He can speak English, can’t he?
Lan will go to Hue next week, won’t she?
Câu giới thiệu phủ định, phần hỏi đuôi khẳng định
S + modal verb + not…………., modal verb + S?
Ex: – He can’t speak English, can he?
Lan won’t go to Hue next week, will she?