H
hoangtrannt1997


[Tiếng Anh 9]Cần hiểu Reported Speech ntn cho đúng? - Part 1
Mình thấy chuẩn bị đến ký thi hk2 4 mộn chỉnh gồm toán, anh, lý, văn rồi.
Đặc biệt là môn anh. Trong suốt thời kỳ học tớ nghĩ sẽ có khá nhiều người quên đi một số cấu trúc cơ bản mà mình đã học, điển hình là mình - quên mất cái reported speech là ntn rồi.
Tớ thấy có 1 bạn trong forum ta có đăng 1 bài về reported speech nhưng hơi "xơ xài" tý. Hôm nay mình sẽ tóm gọn lại kiến thức (từ cơ bản đến nâng cao)
a/ Định nghĩa : Câu tường thuật (hay còn gọi là câu nói gián tiếp) là cách nói mà ta dùng để tường thuật hay kể lại cho ai đó nghe những gì người khác nói hoặc đang nói.
b/ Cách chuyển từ câu nói trực tiếp sang câu tường thuật : Tùy theo 4 dạng câu nói mà người ta có cách chuyển khác nhau.
Trường hợp câu nói trực tiếp là câu phát biểu (Statements)
Cách chuyển:
- Lặp lại động từ giới thiệu SAY hoặc chuyển sang TELL, nếu SAY có thể bổ túc từ gián tiếp ( dạng SAY TO + Object )
- Dùng liên từ THAT thay cho dấu hai chấm, sau đó bỏ dấu ngoặc kép
- Chuyển đại từ nhân xưng và tính từ sở hữu , nếu cần thiết tùy theo nghĩa của câu
Vd: I ---> He/She ; me---> his , her
Nếu động từ giới thiệu là câu nói trực tiếp ở dạng quá khứ thì khi chuyển sang câu tường thuật , động từ trong câu tường thuật được thay đổi theo quy luật sau:
1.Hiện tại đơn (Simple Present) ---> Quá khứ đơn (Simple Past)
2.Hiện tại tiếp diễn (Present Continuous) ---> Quá khứ tiếp diễn (Past Continuous)
3.Hiện tại hoàn thành (Present Perfect) ---> Quá khứ hoàn thành (Past Perfect)
4.Quá khứ đơn (Simple Past) ---> Quá khứ hoàn thành (Past Perfect)
5.Quá khứ tiếp diễn (Past Continuous) ---> Quá khứ hoàn thành tiếp diễn (Past perfect Continuous)
6.Tương lai đơn (Simple Future) ---> Tương lai ở quá khứ (Future in the past : Would + V)
7.Tương lai hoàn thành (Future Perfect) ---> Điều kiện hoàn thành (Perfect Conditional)
8.Điều kiện ở hiện tại ( Present Conditional) ---> Điều kiện hoàn thành (Perfect Conditional)
* Lưu ý : Quá khứ hoàn thành (Past Perfect ) , và điều kiện hoàn thành ( Perfect Conditional) vẫn ko đổi.
- Chuyển trạng từ chỉ nơi chốn và thời gian theo quy luật: (blue là câu nói trực tiếp, green là câu tường thuật
This ----> That
These ---- > Those
Now ----> Then
Here ----> There
Today ----> That day
Tomorrow ---> The next day/The following day / The day after
Yesterday ----> The day before/The previous day
Next week , month year ----> The following week/month/year
Last night / week / month /year -----> The night/week/year before hoặc the previous night/week/month/year
Tonight ----> that night
Ago ----> earlier/before
- Các động từ của mệnh đề chính trong câu tường thuật là : SAY , TELL , ANNOUNCE , INFORM , DECLARE , ASURE , REMARK , DENY.....
Vd: He said : "I want to go to see An tomorrow"
=> he said that he wanted to go to see An the next day
Chú ý:
- Sau động từ TELL bao giờ cũng phải có 1 bổ túc từ trực tiếp (TELL + Object)
Vd: An said to me : " I will buy a car"
=> An told me that he would buy a new car
-----------------------------------------
Trong câu tường thuật:
- THAT có thể được lược bỏ đi, tuy nhiên nếu có THAT câu sẽ trở nên hay hơn
- Trong câu tường thuật , động từ khiếm khuyết MUST thường đc chuyển thành HAD TO , NEEDN'T chuyển thành DID NOT HAVE TO , nhưng MUST , SHOULD , SHOULDN'T khi chỉ sự cấm đoán , lời khuyên vẫn được giữ nguyên:
Vd: 1. His father said to him : "You must study harder"
=> His father told him that he had to study harder
2. Hoa said :"You needn't water the flowers because it rained last night"
=> Hoa said that he didn't have to water the flowers because it had rained the day before
3. The doctor said to Nam : "You should stay in bed"
=> The doctor told Nam that he should stay in bed
- Nếu câu nói trực tiếp diễn tả 1 sự thật hiển nhiên thì khi chuyển sang câu tường thuật động từ vẫn ko đổi .
Vd : The professor said : "The moon revolves around the earth"
=> The professor said that the moon revolves around the earth
- Nếu động từ giới thiệu trong câu nói trực tiếp ở thì hiện tại hoặc tương lai ( SAY/WILL SAY , HAVE SAID ...) thì động từ trong câu tường thuật và các trạng từ chỉ thời gian và nơi chốn khi được đổi sang vẫn ko đổi
Vd : She says : "The train will leave here in 5 minutes"
=> She says that the train will leave there in 5 minutes
Vài cách chuyển đại từ nhân xưng và tính từ sỡ hữu từ câu nói trực tiếp sang câu tường thuật:
I ---> He/She
We ---> They
Me/You ---> Him /Her
Us ---> Them
Mine ---> His / Hers
Ours ---> Theirs
My ---> His / Her
Our ---> Their
Myself ---> Himself / herself
Mình thấy chuẩn bị đến ký thi hk2 4 mộn chỉnh gồm toán, anh, lý, văn rồi.
Đặc biệt là môn anh. Trong suốt thời kỳ học tớ nghĩ sẽ có khá nhiều người quên đi một số cấu trúc cơ bản mà mình đã học, điển hình là mình - quên mất cái reported speech là ntn rồi.
Tớ thấy có 1 bạn trong forum ta có đăng 1 bài về reported speech nhưng hơi "xơ xài" tý. Hôm nay mình sẽ tóm gọn lại kiến thức (từ cơ bản đến nâng cao)
a/ Định nghĩa : Câu tường thuật (hay còn gọi là câu nói gián tiếp) là cách nói mà ta dùng để tường thuật hay kể lại cho ai đó nghe những gì người khác nói hoặc đang nói.
b/ Cách chuyển từ câu nói trực tiếp sang câu tường thuật : Tùy theo 4 dạng câu nói mà người ta có cách chuyển khác nhau.
Trường hợp câu nói trực tiếp là câu phát biểu (Statements)
Cách chuyển:
- Lặp lại động từ giới thiệu SAY hoặc chuyển sang TELL, nếu SAY có thể bổ túc từ gián tiếp ( dạng SAY TO + Object )
- Dùng liên từ THAT thay cho dấu hai chấm, sau đó bỏ dấu ngoặc kép
- Chuyển đại từ nhân xưng và tính từ sở hữu , nếu cần thiết tùy theo nghĩa của câu
Vd: I ---> He/She ; me---> his , her
Nếu động từ giới thiệu là câu nói trực tiếp ở dạng quá khứ thì khi chuyển sang câu tường thuật , động từ trong câu tường thuật được thay đổi theo quy luật sau:
1.Hiện tại đơn (Simple Present) ---> Quá khứ đơn (Simple Past)
2.Hiện tại tiếp diễn (Present Continuous) ---> Quá khứ tiếp diễn (Past Continuous)
3.Hiện tại hoàn thành (Present Perfect) ---> Quá khứ hoàn thành (Past Perfect)
4.Quá khứ đơn (Simple Past) ---> Quá khứ hoàn thành (Past Perfect)
5.Quá khứ tiếp diễn (Past Continuous) ---> Quá khứ hoàn thành tiếp diễn (Past perfect Continuous)
6.Tương lai đơn (Simple Future) ---> Tương lai ở quá khứ (Future in the past : Would + V)
7.Tương lai hoàn thành (Future Perfect) ---> Điều kiện hoàn thành (Perfect Conditional)
8.Điều kiện ở hiện tại ( Present Conditional) ---> Điều kiện hoàn thành (Perfect Conditional)
* Lưu ý : Quá khứ hoàn thành (Past Perfect ) , và điều kiện hoàn thành ( Perfect Conditional) vẫn ko đổi.
- Chuyển trạng từ chỉ nơi chốn và thời gian theo quy luật: (blue là câu nói trực tiếp, green là câu tường thuật
This ----> That
These ---- > Those
Now ----> Then
Here ----> There
Today ----> That day
Tomorrow ---> The next day/The following day / The day after
Yesterday ----> The day before/The previous day
Next week , month year ----> The following week/month/year
Last night / week / month /year -----> The night/week/year before hoặc the previous night/week/month/year
Tonight ----> that night
Ago ----> earlier/before
- Các động từ của mệnh đề chính trong câu tường thuật là : SAY , TELL , ANNOUNCE , INFORM , DECLARE , ASURE , REMARK , DENY.....
Vd: He said : "I want to go to see An tomorrow"
=> he said that he wanted to go to see An the next day
Chú ý:
- Sau động từ TELL bao giờ cũng phải có 1 bổ túc từ trực tiếp (TELL + Object)
Vd: An said to me : " I will buy a car"
=> An told me that he would buy a new car
-----------------------------------------
Trong câu tường thuật:
- THAT có thể được lược bỏ đi, tuy nhiên nếu có THAT câu sẽ trở nên hay hơn
- Trong câu tường thuật , động từ khiếm khuyết MUST thường đc chuyển thành HAD TO , NEEDN'T chuyển thành DID NOT HAVE TO , nhưng MUST , SHOULD , SHOULDN'T khi chỉ sự cấm đoán , lời khuyên vẫn được giữ nguyên:
Vd: 1. His father said to him : "You must study harder"
=> His father told him that he had to study harder
2. Hoa said :"You needn't water the flowers because it rained last night"
=> Hoa said that he didn't have to water the flowers because it had rained the day before
3. The doctor said to Nam : "You should stay in bed"
=> The doctor told Nam that he should stay in bed
- Nếu câu nói trực tiếp diễn tả 1 sự thật hiển nhiên thì khi chuyển sang câu tường thuật động từ vẫn ko đổi .
Vd : The professor said : "The moon revolves around the earth"
=> The professor said that the moon revolves around the earth
- Nếu động từ giới thiệu trong câu nói trực tiếp ở thì hiện tại hoặc tương lai ( SAY/WILL SAY , HAVE SAID ...) thì động từ trong câu tường thuật và các trạng từ chỉ thời gian và nơi chốn khi được đổi sang vẫn ko đổi
Vd : She says : "The train will leave here in 5 minutes"
=> She says that the train will leave there in 5 minutes
Vài cách chuyển đại từ nhân xưng và tính từ sỡ hữu từ câu nói trực tiếp sang câu tường thuật:
I ---> He/She
We ---> They
Me/You ---> Him /Her
Us ---> Them
Mine ---> His / Hers
Ours ---> Theirs
My ---> His / Her
Our ---> Their
Myself ---> Himself / herself
Nguồn: vnsharing.net
Last edited by a moderator: