Cần hiểu Reported Speech ntn cho đúng?

H

hoangtrannt1997

[TẶNG BẠN] TRỌN BỘ Bí kíp học tốt 08 môn
Chắc suất Đại học top - Giữ chỗ ngay!!

ĐĂNG BÀI NGAY để cùng trao đổi với các thành viên siêu nhiệt tình & dễ thương trên diễn đàn.

[Tiếng Anh 9]Cần hiểu Reported Speech ntn cho đúng? - Part 1

Mình thấy chuẩn bị đến ký thi hk2 4 mộn chỉnh gồm toán, anh, lý, văn rồi.
Đặc biệt là môn anh. Trong suốt thời kỳ học tớ nghĩ sẽ có khá nhiều người quên đi một số cấu trúc cơ bản mà mình đã học, điển hình là mình - quên mất cái reported speech là ntn rồi.
Tớ thấy có 1 bạn trong forum ta có đăng 1 bài về reported speech nhưng hơi "xơ xài" tý. Hôm nay mình sẽ tóm gọn lại kiến thức (từ cơ bản đến nâng cao)

a/ Định nghĩa : Câu tường thuật (hay còn gọi là câu nói gián tiếp) là cách nói mà ta dùng để tường thuật hay kể lại cho ai đó nghe những gì người khác nói hoặc đang nói.
b/ Cách chuyển từ câu nói trực tiếp sang câu tường thuật : Tùy theo 4 dạng câu nói mà người ta có cách chuyển khác nhau.
Trường hợp câu nói trực tiếp là câu phát biểu (Statements)
Cách chuyển:
- Lặp lại động từ giới thiệu SAY hoặc chuyển sang TELL, nếu SAY có thể bổ túc từ gián tiếp ( dạng SAY TO + Object )
- Dùng liên từ THAT thay cho dấu hai chấm, sau đó bỏ dấu ngoặc kép
- Chuyển đại từ nhân xưng và tính từ sở hữu , nếu cần thiết tùy theo nghĩa của câu

Vd: I ---> He/She ; me---> his , her
Nếu động từ giới thiệu là câu nói trực tiếp ở dạng quá khứ thì khi chuyển sang câu tường thuật , động từ trong câu tường thuật được thay đổi theo quy luật sau:
1.Hiện tại đơn (Simple Present) ---> Quá khứ đơn (Simple Past)
2.Hiện tại tiếp diễn (Present Continuous) ---> Quá khứ tiếp diễn (Past Continuous)
3.Hiện tại hoàn thành (Present Perfect) ---> Quá khứ hoàn thành (Past Perfect)
4.Quá khứ đơn (Simple Past) ---> Quá khứ hoàn thành (Past Perfect)
5.Quá khứ tiếp diễn (Past Continuous) ---> Quá khứ hoàn thành tiếp diễn (Past perfect Continuous)
6.Tương lai đơn (Simple Future) ---> Tương lai ở quá khứ (Future in the past : Would + V)
7.Tương lai hoàn thành (Future Perfect) ---> Điều kiện hoàn thành (Perfect Conditional)
8.Điều kiện ở hiện tại ( Present Conditional) ---> Điều kiện hoàn thành (Perfect Conditional)
* Lưu ý : Quá khứ hoàn thành (Past Perfect ) , và điều kiện hoàn thành ( Perfect Conditional) vẫn ko đổi.
- Chuyển trạng từ chỉ nơi chốn và thời gian theo quy luật: (bluecâu nói trực tiếp, greencâu tường thuật
This ----> That
These ---- > Those
Now ----> Then
Here ----> There
Today ----> That day
Tomorrow ---> The next day/The following day / The day after
Yesterday ----> The day before/The previous day
Next week , month year ----> The following week/month/year
Last night / week / month /year -----> The night/week/year before hoặc the previous night/week/month/year
Tonight ----> that night
Ago ----> earlier/before
- Các động từ của mệnh đề chính trong câu tường thuật là : SAY , TELL , ANNOUNCE , INFORM , DECLARE , ASURE , REMARK , DENY.....
Vd: He said : "I want to go to see An tomorrow"
=> he said that he wanted to go to see An the next day
Chú ý:
- Sau động từ TELL bao giờ cũng phải có 1 bổ túc từ trực tiếp (TELL + Object)
Vd: An said to me : " I will buy a car"
=> An told me that he would buy a new car
-----------------------------------------
Trong câu tường thuật:
- THAT có thể được lược bỏ đi, tuy nhiên nếu có THAT câu sẽ trở nên hay hơn :p
- Trong câu tường thuật , động từ khiếm khuyết MUST thường đc chuyển thành HAD TO , NEEDN'T chuyển thành DID NOT HAVE TO , nhưng MUST , SHOULD , SHOULDN'T khi chỉ sự cấm đoán , lời khuyên vẫn được giữ nguyên:

Vd: 1. His father said to him : "You must study harder"
=> His father told him that he had to study harder
2. Hoa said :"You needn't water the flowers because it rained last night"
=> Hoa said that he didn't have to water the flowers because it had rained the day before
3. The doctor said to Nam : "You should stay in bed"
=> The doctor told Nam that he should stay in bed
- Nếu câu nói trực tiếp diễn tả 1 sự thật hiển nhiên thì khi chuyển sang câu tường thuật động từ vẫn ko đổi .
Vd : The professor said : "The moon revolves around the earth"
=> The professor said that the moon revolves around the earth
- Nếu động từ giới thiệu trong câu nói trực tiếp ở thì hiện tại hoặc tương lai ( SAY/WILL SAY , HAVE SAID ...) thì động từ trong câu tường thuật và các trạng từ chỉ thời gian và nơi chốn khi được đổi sang vẫn ko đổi
Vd : She says : "The train will leave here in 5 minutes"
=> She says that the train will leave there in 5 minutes
Vài cách chuyển đại từ nhân xưng và tính từ sỡ hữu từ câu nói trực tiếp sang câu tường thuật:
I ---> He/She
We ---> They
Me/You ---> Him /Her
Us ---> Them
Mine ---> His / Hers
Ours ---> Theirs
My ---> His / Her
Our ---> Their
Myself ---> Himself / herself
 
Last edited by a moderator:
H

hoangtrannt1997

Cần hiểu Reported Speech ntn cho đúng? - Part 2

+ Trường hợp câu nói trực tiếp là câu hỏi (Questions):
Cách chuyển:
- Đổi động từ giới thiệu SAY thành ASK ( hoặc WONDER , WANT TO KNOW...)sau đó thêm bổ túc từ sau động từ ASK nếu cần thiết ( EX : Ask me , ask Tom...)
- Bỏ dấu 2 chấm , dấu ngoặc kép và dấu chấm hỏi .
- Lặp lại từ nghi vấn ( WHO , WHEN WHAT...) của câu nói trực tiếp . Nếu câu nói trực tiếp ko có từ nghi vấn thì đặt IF hay WHETHER trước chủ ngữ của câu nói được tường thuật lại .
- Chuyển đại từ nhân xưng và đại từ sở hữu cho phù hợp với ý nghĩa của câu , nếu cần thiết.
- Đặt chủ ngữ trước động từ trong câu phát biểu
- Nếu động từ trong câu nói trực tiếp ở dạng quá khứ thì chuyển thì của động từ theo quy luật như trường hợp câu phát biểu
- Chuyển trạng từ chỉ thời gian và nơi chốn theo quy luật theo trường hợp câu phát biểu

Ex: 1. Dung said :"What did you do yesterday?"
= > Dung asked me what I had done the day before.
2. Dung asked him : "Do you like swimming?"
= > Dung asked him if he liked swimming.
 
Last edited by a moderator:
H

hoangtrannt1997

Cần hiểu Reported Speech ntn cho đúng? - Part 3

+ TRƯỜNG HỢP CÂU NÓI TRỰC TIẾP LÀ CÂU CẦU KHIẾN (COMMAND):
Cách chuyển:
- Đổi động từ giới thiệu sang TELL (hoặc ASK , ORDER , BEG...) tùy theo ý nghĩa của câu ...
Sau đó thêm bổ túc từ vào sau TELL (hoặc ASK , ORDER , BEG...)
Ex : Ask him , Order the soldier, tell me
- Bỏ dấu 2 chấm , dấu ngoặc kép , dấu chấm than và từ PLEASE (nếu có)
- Nếu câu cầu khiến ở thể khẳng định, ta đổi động từ sang nguyên mẫu có TO theo mẫu:
TELL/ASK/... + PRONOUN/NOUN/ + TO-INFINITIVE
- Nếu câu cầu khiến ở thể khẳng định, ta đổi động từ theo mẫu
TELL/ASK/... + PRONOUN/NOUN + NOT + TO-INFINITIVE
- Đổi đại từ nhân xưng, tính từ sỡ hữu, trạng từ chỉ thời gian & nơi chốn như các trường hợp trước (nếu cần thiết)

Ex:
1/ She said: "Close the door and go away !"
=> She told me to close the door and go away.
2/ Nam said to his brother : "Don't turn of the radio"
=> Nam told his brother not to turn of the radio.
3/ The commander said to his soldier : "Shoot !"
=> The commander ordered his soldier to shoot.
 
H

hoangtrannt1997

Tài liệu tham khảo thêm nha!

1. Reported commands and requests
*Các mệnh lệnh (commands) được tường thuật với tell và to + infinitive.
Vd: - "Wait! Wait!"
--> I told him to wait.
- "Keep silent!" the teacher said to us
--> The teacher told us to keep silent.
----------------------------
*Các yêu cầu (requests) được tường thuật với ask và to + infinitive.
Vd: - "Please close the window!" the man said to me.
--> The man asked me to close the window.
- "Please turn down the radio!" said the lady.
--> The lady asked me to turn the radio down.
----------------------------
*Other reporting verbs.
Ngoài các động từ tường thuật như say, said, tell, told được dùng để tường thuật 1 lời phát biểu hay ask, asked, want to know, wanted to know, wonder, wondered được dùng để tường thuật một câu hỏi ra, chúng ta có thể dùng các động từ tường thuật một câu mệnh lệnh, một câu đề nghị lịch sự, một lời hứa, hay một lời khuyên, v.v...
----------------------------
*Verb + to infinitive:
agree: đồng ý
decide: quyết định
offer: đề nghị
promise: hứa
refuse: từ chối
Vd:- “Ok, I’ll give you a lift”, said John.
--> John agreed to give me/ her a lift.
- “I’ll have the fish soup, please”, said Jerry.
--> Jerry decided to have the fish soup.
----------------------------
*Verb + object + to infinitve
advise: khuyên
ask: yêu cầu
encourage: khuyến khích, động viên
invite: mời
remind: nhắc, nhắc nhở
tell: bảo
want: muốn
warn: khuyên bảo, khuyến cáo
Vd:- “Don’t forget to send your mother a birthday cake, Tom”
--> I reminded Tom to send his mother a birthday cake.
- “Would you like to come to the cinema on Saturday, Thomas ?”
--> I invited Thomas (to come) to the cinema with me on Saturday.
______________________________________________________________
2. Reported Speech with Gerund
*Verb-ing form:
admit: thừa nhận
deny: phủ nhận
stop: thôi (không làm gì nữa)
suggest: đề nghị
Vd:- “How about spending the day at the beach ?” said Mary.
--> Mary suggested spending the day at the beach.
- “No, I didn’t take it! I wasn’t even there!” said Jerry.
--> Jerry denied taking it.
----------------------------
*Verb + preposition + -ing form
apologize (to somebody) for: xin lỗi (ai vì đã làm gì đó)
confess to: thú nhận
dream of: mơ về
insist on: cố nài nỉ, khăng khăng đòi
look forward to: mong mỏi, háo hức trông đợi
think of: nghĩ về
Vd:- “I’m really sorry for being so late,” said Alice.
--> Alice apologized for being late.
- “I’ll definitely buy it,” said Peter.
--> Peter insisted on buying it.
----------------------------
*Verb + object + preposition + -ing form:
accuse (somebody of doing something): buộc tội
congratulate (somebody on dong something): chúc mừng
prevent (somebody from doing something): ngăn chặn, ngăn ngừa
thank (somebody for doing something): cám ơn
warn (somebody againts doing something): nhắc chừng, khuyến cáo
criticize (somebody for (not) doing something): phê phán, chỉ trích
Vd:- “Well done, Tim, you’ve passsed the exam!”
--> I congeatulated Tim on passing the/ his exam.
- “You were cheating,” said Carol to June.
--> Carol accused June of cheating.
 
C

crybaby_style

Mình thấy chuẩn bị đến ký thi hk2 4 mộn chỉnh gồm toán, anh, lý, văn rồi.
Đặc biệt là môn anh. Trong suốt thơi kỳ học tớ nghĩ sẽ có khá nhiều người quên đi một số cấu trúc cơ bản mà mình đã học, điển hình là mình - quên mất cái reported speech là ntn rồi.
Tớ thấy có 1 bạn trong forum ta có đăng 1 bài về reported speech nhưng hơi "xơ xài" tý. Hôm nay mình sẽ tóm gọn lại kiến thức (từ cơ bản đến nâng cao), mong mod đặt topic lên "Chủ đề hot" cho mọi người cùng tham khảo :D. Cảm ơn mod :D

a/ Định nghĩa : Câu tường thuật (hay còn gọi là câu nói gián tiếp) là cách nói mà ta dùng để tường thuật hay kể lại cho ai đó nghe những gì người khác nói hoặc đang nói.
b/ Cách chuyển từ câu nói trực tiếp sang câu tường thuật : Tùy theo 4 dạng câu nói mà người ta có cách chuyển khác nhau.
Trường hợp câu nói trực tiếp là câu phát biểu (Statements)
Cách chuyển:
- Lặp lại động từ giới thiệu SAY hoặc chuyển sang TELL, nếu SAY có thể bổ túc từ gián tiếp ( dạng SAY TO + Object )
- Dùng liên từ THAT thay cho dấu hai chấm, sau đó bỏ dấu ngoặc kép
- Chuyển đại từ nhân xưng và tính từ sở hữu , nếu cần thiết tùy theo nghĩa của câu [/COLOR]
Vd: I ---> He/She ; me---> his , her
Nếu động từ giới thiệu là câu nói trực tiếp ở dạng quá khứ thì khi chuyển sang câu tường thuật , động từ trong câu tường thuật được thay đổi theo quy luật sau:
1.Hiện tại đơn (Simple Present) ---> Quá khứ đơn (Simple Past)
2.Hiện tại tiếp diễn (Present Continuous) ---> Quá khứ tiếp diễn (Past Continuous)
3.Hiện tại hoàn thành (Present Perfect) ---> Quá khứ hoàn thành (Past Perfect)
4.Quá khứ đơn (Simple Past) ---> Quá khứ hoàn thành (Past Perfect)
5.Quá khứ tiếp diễn (Past Continuous) ---> Quá khứ hoàn thành tiếp diễn (Past perfect Continuous)
6.Tương lai đơn (Simple Future) ---> Tương lai ở quá khứ (Future in the past : Would + V)
7.Tương lai hoàn thành (Future Perfect) ---> Điều kiện hoàn thành (Perfect Conditional)
8.Điều kiện ở hiện tại ( Present Conditional) ---> Điều kiện hoàn thành (Perfect Conditional)
* Lưu ý : Quá khứ hoàn thành (Past Perfect ) , và điều kiện hoàn thành ( Perfect Conditional) vẫn ko đổi.
- Chuyển trạng từ chỉ nơi chốn và thời gian theo quy luật: (bluecâu nói trực tiếp, greencâu tường thuật
This ----> That
These ---- > Those
Now ----> Then
Here ----> There
Today ----> That day
Tomorrow ---> The next day/The following day / The day after
Yesterday ----> The day before/The previous day
Next week , month year ----> The following week/month/year
Last night / week / month /year -----> The night/week/year before hoặc the previous night/week/month/year
Tonight ----> that night
Ago ----> earlier/before
- Các động từ của mệnh đề chính trong câu tường thuật là : SAY , TELL , ANNOUNCE , INFORM , DECLARE , ASURE , REMARK , DENY.....
Ex: He said : "I want to go to see An tomorrow"
=> he said that he wanted to go to see An the next day
Chú ý:
- Sau động từ TELL bao giờ cũng phải có 1 bổ túc từ trực tiếp (TELL + Object)
Ex : An said to me : " I will buy a car"
=> An told me that he would buy a new car
-----------------------------------------
Trong câu tường thuật:
- THAT có thể được lược bỏ đi, tuy nhiên nếu có THAT câu sẽ trở nên hay hơn :p
- Trong câu tường thuật , động từ khiếm khuyết MUST thường đc chuyển thành HAD TO , NEEDN'T chuyển thành DID NOT HAVE TO , nhưng MUST , SHOULD , SHOULDN'T khi chỉ sự cấm đoán , lời khuyên vẫn được giữ nguyên:
VD: 1. His father said to him : "You must study harder"
=> His father told him that he had to study harder
2. Hoa said :"You needn't water the flowers because it rained last night"
=> Hoa said that he didn't have to water the flowers because it had rained the day before
3. The doctor said to Nam : "You should stay in bed"
=> The doctor told Nam that he should stay in bed
- Nếu câu nói trực tiếp diễn tả 1 sự thật hiển nhiên thì khi chuyển sang câu tường thuật động từ vẫn ko đổi .
Ex : The professor said : "The moon revolves around the earth"
=> The professor said that the moon revolves around the earth
- Nếu động từ giới thiệu trong câu nói trực tiếp ở thì hiện tại hoặc tương lai ( SAY/WILL SAY , HAVE SAID ...) thì động từ trong câu tường thuật và các trạng từ chỉ thời gian và nơi chốn khi được đổi sang vẫn ko đổi
Ex : She says : "The train will leave here in 5 minutes"
=> She says that the train will leave there in 5 minutes
Vài cách chuyển đại từ nhân xưng và tính từ sỡ hữu từ câu nói trực tiếp sang câu tường thuật:
I ---> He /She
We ---> They
Me / You ---> Him /Her
Us ---> Them
Mine ---> His / Hers
Ours ---> Theirs
My ---> His / Her
Our ---> Their
Myself ---> Himself / herself
Mình thấy mấy cái này cũng hay.....đối với những bạn có kiến thức thì cũng dễ hiểu thui nhưng so với những người mới bắt đầu học thì để hiểu hết nghe có vẻ hơi khó đấy bạn ạ.....bạn nên điều chỉnh lại sao cho dễ hiểu một chút thì tốt hơn....
Đấy là ý kiến của mình....có gì ko phải mong bạn bỏ quá cho....(dừng ném đá em nhá nhá!!...........):khi (164):
 
H

hoangtrannt1997

Reply

Mình thấy mấy cái này cũng hay.....đối với những bạn có kiến thức thì cũng dễ hiểu thui nhưng so với những người mới bắt đầu học thì để hiểu hết nghe có vẻ hơi khó đấy bạn ạ.....bạn nên điều chỉnh lại sao cho dễ hiểu một chút thì tốt hơn....
Đấy là ý kiến của mình....có gì ko phải mong bạn bỏ quá cho....(dừng ném đá em nhá nhá!!...........):khi (164):

Mình thì ko thấy khó hiểu chỗ nào hết! :D Mình đọc qua thấy dễ hiểu mà ;)) Nếu mà bạn nào khó hiểu thì cứ kb vs mình, mình sẽ hết lòng chỉ cho các bạn
Mình mới sửa lại bài viết cho dễ nhìn tý. Hum qua đăng bài trễ quá :D
 
B

bosjeunhan

Đúng là pic rất hay và bổ ích, được học từ lớp 8 mà lên lớp 9 nhác nên quả thật cũng quên đi khá nhiều
Thanks.
 
C

crybaby_style

Mình thì ko thấy khó hiểu chỗ nào hết! :D Mình đọc qua thấy dễ hiểu mà ;)) Nếu mà bạn nào khó hiểu thì cứ kb vs mình, mình sẽ hết lòng chỉ cho các bạn
Mình thì ko thấy khó hiểu chỗ nào hết (học qua hết rùi mà:) ) nhưng hum nay đứa em mình nó học lớp 8 vào coi nó ko hiểu rõ lắm nên hỏi lại mình ==> Mới có cái bài bên trên:khi (11):
 
H

hoangtrannt1997

Mình thì ko thấy khó hiểu chỗ nào hết (học qua hết rùi mà:) ) nhưng hum nay đứa em mình nó học lớp 8 vào coi nó ko hiểu rõ lắm nên hỏi lại mình ==> Mới có cái bài bên trên:khi (11):

Thì minh nói ở bên trên rồi mà ;)) ko nhắc lại đâu nha ;)
Bạn nào có thắc mắc thì cứ tạo 1 nick trên forum rồi hỏi mình
Mình sẽ sẵn sàng giúp đỡ hết lòng :D
Chúc bạn học tốt
Thân~
 
Top Bottom