L
lantohehevip


Câu 3: Gen qui định màu thân của ruồi giấm nằm trên NST số II, để xác định xem gen qui định màu mắt có thuộc NST số II không, một sinh viên làm thí nghiệm như sau: Lai 2 dòng ruồi giấm thuần chủng thân xám, mắt hồng và thân đen, mắt đỏ thu được F1 100% thân xám, mắt đỏ sau đó cho F1 giao phối ngẫu nhiên. Vì nóng lòng muốn biết kết quả nên khi mới có 10 con ruồi F2 nở ra anh ta phân tích ngay, thấy có 9 con thân xám, mắt đỏ và 1 con thân đen, mắt hồng. Biết các quá trình sinh học diễn ra bình thường. Có thể kết luận
A. gen qui định màu mắt nằm trên NST số II.
B. gen qui định màu mắt không nằm trên NST số II.
C. gen qui định màu thân và màu mắt cùng nằm trên một cặp NST.
D. chưa xác định được gen qui định màu mắt có thuộc NST số II hay không.
Câu 4: Ở một loài thực vật, A qui định quả đỏ trội hoàn toàn so với a qui định quả vàng, B qui định thân cao trội hoàn toàn so với b qui định thân thấp. Biết không có đột biến mới phát sinh và các cây tứ bội giảm phân cho các giao tử 2n có khả năng thụ tinh. Lai các cây tứ bội có kiểu gen: AAaaBbbb x AaaaBBbb .
Theo lí thuyết, tỉ lệ phân li kiểu hình ở đời sau là
A. 33: 11: 1: 1. B. 121 : 33: 11: 1. C. 11: 11: 1 : 1. D. 121 : 11: 11: 1.
Câu 13: Cơ thể đực ở một loài khi giảm phân đã tạo ra tối đa 512 loại giao tử, biết rằng trong quá trình giảm phân có ba cặp NST tương đồng xảy ra trao đổi chéo một chỗ, cặp NST giới tính bị rối loạn giảm phân 1. Bộ NST lưỡng bội của loài là
A. 2n = 16. B. 2n = 10. C. 2n = 12. D. 2n = 8.
Câu 15: Cho con đực thân đen, mắt trắng thuần chủng lai với con cái thân xám mắt trắng thuần chủng được F1 đồng loạt thân xám, mắt đỏ. Cho F1 giao phối với nhau, đời F2 có 50% con cái thân xám mắt đỏ, 20% con đực thân xám mắt đỏ, 20% con đực thân đen mắt trắng, 5% con đực thân xám mắt trắng, 5% con đực thân đen mắt đỏ. Cho biết mỗi cặp tính trạng do một cặp gen quy định. Phép lai này chịu sự chi phối của các quy luật :
1. Di truyền trội lặn hoàn toàn.
2. Gen nằm trên NST X, di truyền chéo.
3. Liên kết gen không hoàn toàn.
4. Phân li độc lập.
Phương án đúng :
A. 1, 2, 3. B. 2, 3, 4. C. 1, 2, 4. D. 1, 3, 4.
Câu 22: Ở một loài thực vật, chiều cao cây chịu chi phối của 3 gen không alen tương tác cộng gộp, các gen trội đóng vai trò như nhau trong việc làm tăng chiều cao cây. Nếu cho cây có kiểu gen AaBbCc tự thụ phấn thì xác suất để 1 hạt mọc thành cây có chiều cao cây thuộc loại cao nhất là
A. 0,046 B. 0,035 C. 0,016 D. 0,028
Câu 26: Ở một loài động vật có vú ngẫu phối, xét 3 gen: Gen 1 có 2 alen nằm trên nhiễm sắc thể thường. Gen 2 có 3 alen, gen 3 có 4 alen, cùng nằm trên nhiễm sắc thể giới tính ở vùng tương đồng. Số kiểu gen tối đa về các gen nói trên trong quần thể là
A. 222. B. 144. C. 666. D. 78.
Câu 29: Thực hiện phép lai sau: ♀ AABb x ♂ AaBb, biết trong quá trình giảm phân cơ thể dùng làm bố có 1 số tế bào rối loạn phân li ở giảm phân I của cặp nhiễm sắc thể mang Aa . Biết rằng tất cả các loại tinh trùng đều có khả năng thụ tinh và các hợp tử được tạo thành đều có khả năng sống sót. Theo lí thuyết đời con của phép lai trên có tối đa bao nhiêu loại kiểu gen?
A. 16. B. 14. C. 12. D. 6.
Câu 34: Trong quá trình giảm phân ở cơ thể có kiểu gen AD/ad đã xảy ra hoán vị gen giữa các alen D và d với tần số 18%. Tính theo lí thuyết, cứ 1000 tế bào sinh tinh của cơ thể này giảm phân thì số tế bào sinh tinh không xảy ra hoán vị gen giữa các alen D và d là:
A. 640. B. 820. C. 360. D. 180.
Câu 49: Một nhóm tế bào sinh tinh chỉ mang đột biến cấu trúc ở hai NST thuộc 2 cặp tương đồng số 3 và số 5. Biết giảm phân diễn ra bình thường không có trao đổi chéo. Theo lí thuyết tỉ lệ giao tử không mang đột biến trong tổng số giao tử tạo ra là
A. 1/8 B. 3/4 C. 1/4 D. 1/2
A. gen qui định màu mắt nằm trên NST số II.
B. gen qui định màu mắt không nằm trên NST số II.
C. gen qui định màu thân và màu mắt cùng nằm trên một cặp NST.
D. chưa xác định được gen qui định màu mắt có thuộc NST số II hay không.
Câu 4: Ở một loài thực vật, A qui định quả đỏ trội hoàn toàn so với a qui định quả vàng, B qui định thân cao trội hoàn toàn so với b qui định thân thấp. Biết không có đột biến mới phát sinh và các cây tứ bội giảm phân cho các giao tử 2n có khả năng thụ tinh. Lai các cây tứ bội có kiểu gen: AAaaBbbb x AaaaBBbb .
Theo lí thuyết, tỉ lệ phân li kiểu hình ở đời sau là
A. 33: 11: 1: 1. B. 121 : 33: 11: 1. C. 11: 11: 1 : 1. D. 121 : 11: 11: 1.
Câu 13: Cơ thể đực ở một loài khi giảm phân đã tạo ra tối đa 512 loại giao tử, biết rằng trong quá trình giảm phân có ba cặp NST tương đồng xảy ra trao đổi chéo một chỗ, cặp NST giới tính bị rối loạn giảm phân 1. Bộ NST lưỡng bội của loài là
A. 2n = 16. B. 2n = 10. C. 2n = 12. D. 2n = 8.
Câu 15: Cho con đực thân đen, mắt trắng thuần chủng lai với con cái thân xám mắt trắng thuần chủng được F1 đồng loạt thân xám, mắt đỏ. Cho F1 giao phối với nhau, đời F2 có 50% con cái thân xám mắt đỏ, 20% con đực thân xám mắt đỏ, 20% con đực thân đen mắt trắng, 5% con đực thân xám mắt trắng, 5% con đực thân đen mắt đỏ. Cho biết mỗi cặp tính trạng do một cặp gen quy định. Phép lai này chịu sự chi phối của các quy luật :
1. Di truyền trội lặn hoàn toàn.
2. Gen nằm trên NST X, di truyền chéo.
3. Liên kết gen không hoàn toàn.
4. Phân li độc lập.
Phương án đúng :
A. 1, 2, 3. B. 2, 3, 4. C. 1, 2, 4. D. 1, 3, 4.
Câu 22: Ở một loài thực vật, chiều cao cây chịu chi phối của 3 gen không alen tương tác cộng gộp, các gen trội đóng vai trò như nhau trong việc làm tăng chiều cao cây. Nếu cho cây có kiểu gen AaBbCc tự thụ phấn thì xác suất để 1 hạt mọc thành cây có chiều cao cây thuộc loại cao nhất là
A. 0,046 B. 0,035 C. 0,016 D. 0,028
Câu 26: Ở một loài động vật có vú ngẫu phối, xét 3 gen: Gen 1 có 2 alen nằm trên nhiễm sắc thể thường. Gen 2 có 3 alen, gen 3 có 4 alen, cùng nằm trên nhiễm sắc thể giới tính ở vùng tương đồng. Số kiểu gen tối đa về các gen nói trên trong quần thể là
A. 222. B. 144. C. 666. D. 78.
Câu 29: Thực hiện phép lai sau: ♀ AABb x ♂ AaBb, biết trong quá trình giảm phân cơ thể dùng làm bố có 1 số tế bào rối loạn phân li ở giảm phân I của cặp nhiễm sắc thể mang Aa . Biết rằng tất cả các loại tinh trùng đều có khả năng thụ tinh và các hợp tử được tạo thành đều có khả năng sống sót. Theo lí thuyết đời con của phép lai trên có tối đa bao nhiêu loại kiểu gen?
A. 16. B. 14. C. 12. D. 6.
Câu 34: Trong quá trình giảm phân ở cơ thể có kiểu gen AD/ad đã xảy ra hoán vị gen giữa các alen D và d với tần số 18%. Tính theo lí thuyết, cứ 1000 tế bào sinh tinh của cơ thể này giảm phân thì số tế bào sinh tinh không xảy ra hoán vị gen giữa các alen D và d là:
A. 640. B. 820. C. 360. D. 180.
Câu 49: Một nhóm tế bào sinh tinh chỉ mang đột biến cấu trúc ở hai NST thuộc 2 cặp tương đồng số 3 và số 5. Biết giảm phân diễn ra bình thường không có trao đổi chéo. Theo lí thuyết tỉ lệ giao tử không mang đột biến trong tổng số giao tử tạo ra là
A. 1/8 B. 3/4 C. 1/4 D. 1/2