cần giải đáp 1 số câu trong đề thi thử

L

lantohehevip

[TẶNG BẠN] TRỌN BỘ Bí kíp học tốt 08 môn
Chắc suất Đại học top - Giữ chỗ ngay!!

ĐĂNG BÀI NGAY để cùng trao đổi với các thành viên siêu nhiệt tình & dễ thương trên diễn đàn.

Câu 3: Gen qui định màu thân của ruồi giấm nằm trên NST số II, để xác định xem gen qui định màu mắt có thuộc NST số II không, một sinh viên làm thí nghiệm như sau: Lai 2 dòng ruồi giấm thuần chủng thân xám, mắt hồng và thân đen, mắt đỏ thu được F1 100% thân xám, mắt đỏ sau đó cho F1 giao phối ngẫu nhiên. Vì nóng lòng muốn biết kết quả nên khi mới có 10 con ruồi F2 nở ra anh ta phân tích ngay, thấy có 9 con thân xám, mắt đỏ và 1 con thân đen, mắt hồng. Biết các quá trình sinh học diễn ra bình thường. Có thể kết luận
A. gen qui định màu mắt nằm trên NST số II.
B. gen qui định màu mắt không nằm trên NST số II.
C. gen qui định màu thân và màu mắt cùng nằm trên một cặp NST.
D. chưa xác định được gen qui định màu mắt có thuộc NST số II hay không.
Câu 4: Ở một loài thực vật, A qui định quả đỏ trội hoàn toàn so với a qui định quả vàng, B qui định thân cao trội hoàn toàn so với b qui định thân thấp. Biết không có đột biến mới phát sinh và các cây tứ bội giảm phân cho các giao tử 2n có khả năng thụ tinh. Lai các cây tứ bội có kiểu gen: AAaaBbbb x AaaaBBbb .
Theo lí thuyết, tỉ lệ phân li kiểu hình ở đời sau là
A. 33: 11: 1: 1. B. 121 : 33: 11: 1. C. 11: 11: 1 : 1. D. 121 : 11: 11: 1.

Câu 13: Cơ thể đực ở một loài khi giảm phân đã tạo ra tối đa 512 loại giao tử, biết rằng trong quá trình giảm phân có ba cặp NST tương đồng xảy ra trao đổi chéo một chỗ, cặp NST giới tính bị rối loạn giảm phân 1. Bộ NST lưỡng bội của loài là
A. 2n = 16. B. 2n = 10. C. 2n = 12. D. 2n = 8.

Câu 15: Cho con đực thân đen, mắt trắng thuần chủng lai với con cái thân xám mắt trắng thuần chủng được F1 đồng loạt thân xám, mắt đỏ. Cho F1 giao phối với nhau, đời F2 có 50% con cái thân xám mắt đỏ, 20% con đực thân xám mắt đỏ, 20% con đực thân đen mắt trắng, 5% con đực thân xám mắt trắng, 5% con đực thân đen mắt đỏ. Cho biết mỗi cặp tính trạng do một cặp gen quy định. Phép lai này chịu sự chi phối của các quy luật :
1. Di truyền trội lặn hoàn toàn.
2. Gen nằm trên NST X, di truyền chéo.
3. Liên kết gen không hoàn toàn.
4. Phân li độc lập.
Phương án đúng :
A. 1, 2, 3. B. 2, 3, 4. C. 1, 2, 4. D. 1, 3, 4.

Câu 22: Ở một loài thực vật, chiều cao cây chịu chi phối của 3 gen không alen tương tác cộng gộp, các gen trội đóng vai trò như nhau trong việc làm tăng chiều cao cây. Nếu cho cây có kiểu gen AaBbCc tự thụ phấn thì xác suất để 1 hạt mọc thành cây có chiều cao cây thuộc loại cao nhất là
A. 0,046 B. 0,035 C. 0,016 D. 0,028

Câu 26: Ở một loài động vật có vú ngẫu phối, xét 3 gen: Gen 1 có 2 alen nằm trên nhiễm sắc thể thường. Gen 2 có 3 alen, gen 3 có 4 alen, cùng nằm trên nhiễm sắc thể giới tính ở vùng tương đồng. Số kiểu gen tối đa về các gen nói trên trong quần thể là
A. 222. B. 144. C. 666. D. 78.

Câu 29: Thực hiện phép lai sau: ♀ AABb x ♂ AaBb, biết trong quá trình giảm phân cơ thể dùng làm bố có 1 số tế bào rối loạn phân li ở giảm phân I của cặp nhiễm sắc thể mang Aa . Biết rằng tất cả các loại tinh trùng đều có khả năng thụ tinh và các hợp tử được tạo thành đều có khả năng sống sót. Theo lí thuyết đời con của phép lai trên có tối đa bao nhiêu loại kiểu gen?
A. 16. B. 14. C. 12. D. 6.

Câu 34: Trong quá trình giảm phân ở cơ thể có kiểu gen AD/ad đã xảy ra hoán vị gen giữa các alen D và d với tần số 18%. Tính theo lí thuyết, cứ 1000 tế bào sinh tinh của cơ thể này giảm phân thì số tế bào sinh tinh không xảy ra hoán vị gen giữa các alen D và d là:
A. 640. B. 820. C. 360. D. 180.

Câu 49: Một nhóm tế bào sinh tinh chỉ mang đột biến cấu trúc ở hai NST thuộc 2 cặp tương đồng số 3 và số 5. Biết giảm phân diễn ra bình thường không có trao đổi chéo. Theo lí thuyết tỉ lệ giao tử không mang đột biến trong tổng số giao tử tạo ra là
A. 1/8 B. 3/4 C. 1/4 D. 1/2
 
L

luyende2013

4) AAaaBbbb x AaaaBBbb
tách ra AAaa x Aaaa sẽ ra tỉ lệ kiểu hình 11:1
Bbbb x BBbb 11:1
nhân lại (11:1)(11:1)= 121:11:11:1
22) cây cao nhất sẽ có kiểu gen AABBCC --> (1/4)^3 = 0.0156
29) Bố là AaBb,1 số tế bào bị rối loạn nên sẽ cho các giao tử : AB,Ab,aB,ab (bình thường) , AaB,Aab,b,B (rối loạn)

Bên mẹ thì AABb cho 2 giao tử AB Ab
---> 12
 
Last edited by a moderator:
Y

yuper

Câu 3: Gen qui định màu thân của ruồi giấm nằm trên NST số II, để xác định xem gen qui định màu mắt có thuộc NST số II không, một sinh viên làm thí nghiệm như sau: Lai 2 dòng ruồi giấm thuần chủng thân xám, mắt hồng và thân đen, mắt đỏ thu được F1 100% thân xám, mắt đỏ sau đó cho F1 giao phối ngẫu nhiên. Vì nóng lòng muốn biết kết quả nên khi mới có 10 con ruồi F2 nở ra anh ta phân tích ngay, thấy có 9 con thân xám, mắt đỏ và 1 con thân đen, mắt hồng. Biết các quá trình sinh học diễn ra bình thường. Có thể kết luận
A. gen qui định màu mắt nằm trên NST số II.
B. 1gen qui định màu mắt không nằm trên NST số II.
C. gen qui định màu thân và màu mắt cùng nằm trên một cặp NST.
D. chưa xác định được gen qui định màu mắt có thuộc NST số II hay không.

- Ta thấy ở F1 có 100% xám đỏ \Rightarrow xám > đen và đỏ > hồng

- F2 có 9 xám, đỏ và 1 đen, hồng, như là 9:3:3:1 :3 \Rightarrow PLĐL

\Rightarrow B


Câu 4: Ở một loài thực vật, A qui định quả đỏ trội hoàn toàn so với a qui định quả vàng, B qui định thân cao trội hoàn toàn so với b qui định thân thấp. Biết không có đột biến mới phát sinh và các cây tứ bội giảm phân cho các giao tử 2n có khả năng thụ tinh. Lai các cây tứ bội có kiểu gen: AAaaBbbb x AaaaBBbb .
Theo lí thuyết, tỉ lệ phân li kiểu hình ở đời sau là
A. 33: 11: 1: 1. B. 121 : 33: 11: 1. C. 11: 11: 1 : 1. D. 121 : 11: 11: 1.

- Mấy bài dạng này bạn viết riêng giao tử của từng gen ra sau đó nhân lại để đc TL giao tử của cơ thể rồi tình như thường

Câu 13: Cơ thể đực ở một loài khi giảm phân đã tạo ra tối đa 512 loại giao tử, biết rằng trong quá trình giảm phân có ba cặp NST tương đồng xảy ra trao đổi chéo một chỗ, cặp NST giới tính bị rối loạn giảm phân 1. Bộ NST lưỡng bội của loài là
A. 2n = 16. B. 2n = 10. C. 2n = 12. D. 2n = 8.

- Ta có: [TEX]2^n.2^3=512[/TEX] \Rightarrow [TEX]2^n=64[/TEX] \Rightarrow [TEX]n=6[/TEX]

\Rightarrow C


Câu 15:Cho con đực thân đen, mắt trắng thuần chủng lai với con cái thân xám mắt trắng thuần chủng được F1 đồng loạt thân xám, mắt đỏ. Cho F1 giao phối với nhau, đời F2 có 50% con cái thân xám mắt đỏ, 20% con đực thân xám mắt đỏ, 20% con đực thân đen mắt trắng, 5% con đực thân xám mắt trắng, 5% con đực thân đen mắt đỏ. Cho biết mỗi cặp tính trạng do một cặp gen quy định. Phép lai này chịu sự chi phối của các quy luật :
1. Di truyền trội lặn hoàn toàn.
2. Gen nằm trên NST X, di truyền chéo.
3. Liên kết gen khô ng hoàn toàn.
4. Phân li độc lập.
Phương án đúng :
A. 1, 2, 3. B. 2, 3, 4. C. 1, 2, 4. D. 1, 3, 4.

- F1 100% xám đỏ, F2 cái ko có đen, trắng ---> nằm trên NST giới tính + F1 cả 2 giới đều là xám, đỏ nên cả 2 gen nằm trên NST giows tính X

\Rightarrow 4 ko đúng \Rightarrow A


Câu 22: Ở một loài thực vật, chiều cao cây chịu chi phối của 3 gen không alen tương tác cộng gộp, các gen trội đóng vai trò như nhau trong việc làm tăng chiều cao cây. Nếu cho cây có kiểu gen AaBbCc tự thụ phấn thì xác suất để 1 hạt mọc thành cây có chiều cao cây thuộc loại cao nhất là
A. 0,046 B. 0,035 C. 0,016 D. 0,028

- Cây cao nhất có KG: AABBCC \Rightarrow XS để có KG này là: [TEX]0,25^3=0,015625[/TEX]

\Rightarrow C


Câu 26: Ở một loài động vật có vú ngẫu phối, xét 3 gen: Gen 1 có 2 alen nằm trên nhiễm sắc thể thường. Gen 2 có 3 alen, gen 3 có 4 alen, cùng nằm trên nhiễm sắc thể giới tính ở vùng tương đồng. Số kiểu gen tối đa về các gen nói trên trong quần thể là
A. 222. B. 144. C. 666. D. 78.

- Gen1 có số KG tối đa là: [TEX]\frac{2.3}{2}=3[/TEX]

- Cặp XX có số KG là: [TEX]\frac{3.4(3.4+1)}{2}=78[/TEX]

- Cặp XY có số KG là: [TEX]4.3.4.3=144[/TEX]

\Rightarrow [TEX]3.(78+144)=666[/TEX] \Rightarrow C


Câu 29: Thực hiện phép lai sau: ♀ AABb x ♂ AaBb, biết trong quá trình giảm phân cơ thể dùng làm bố có 1 số tế bào rối loạn phân li ở giảm phân I của cặp nhiễm sắc thể mang Aa . Biết rằng tất cả các loại tinh trùng đều có khả năng thụ tinh và các hợp tử được tạo thành đều có khả năng sống sót. Theo lí thuyết đời con của phép lai trên có tối đa bao nhiêu loại kiểu gen?
A. 16. B. 14. C. 12. D. 6.

- như bạn #2 nhé


Câu 34: Trong quá trình giảm phân ở cơ thể có kiểu gen AD/ad đã xảy ra hoán vị gen giữa các alen D và d với tần số 18%. Tính theo lí thuyết, cứ 1000 tế bào sinh tinh của cơ thể này giảm phân thì số tế bào sinh tinh không xảy ra hoán vị gen giữa các alen D và d là:
A. 640. B. 820. C. 360. D. 180.

- Gọi x là số TB xảy ra HVG, ta có: [TEX]0,18= \frac{2x}{1000.4}[/TEX] \Rightarrow [TEX]x=360[/TEX]

\Rightarrow A


Câu 49: Một nhóm tế bào sinh tinh chỉ mang đột biến cấu trúc ở hai NST thuộc 2 cặp tương đồng số 3 và số 5. Biết giảm phân diễn ra bình thường không có trao đổi chéo. Theo lí thuyết tỉ lệ giao tử không mang đột biến trong tổng số giao tử tạo ra là
A. 1/8 B. 3/4 C. 1/4 D. 1/2

- [TEX]\frac{2^{n-2}}{2^n} = 0,25[/TEX]

- Vs [TEX]2^{n-2}[/TEX] là số giao tử ko mang gen đột biến
 
T

thanhbuu

cùng đề luôn, giải giúp mình nhé

Câu 10: Phân tích thành phần các loại nucleotit trong một mẫu ADN lấy từ một bệnh nhân, người ta thấy kết quả như sau: A = G = 20%; T = X = 30%. Kết luận nào sau đây là đúng?
A. ADN của người bệnh đang nhân đôi.
B. ADN này là của vi khuẩn gây bệnh cho người.
C. ADN của người bệnh đã bị biến đổi bất thường do tác nhân gây bệnh.
D. ADN này không phải là ADN của tế bào người bệnh.

Câu 20: Một đột biến gen xảy ra làm tăng cường lượng sản phẩm của gen nhưng không làm thay đổi cấu trúc và chức năng của sản phẩm. Đột biến không xảy ra ở
A. vùng mã hóa B. vùng khởi động. C. vùng vận hành. D. mã kết thúc .

theo mình nghĩ câu này phải là đáp án D chứ nhỉ

Câu 37: Người ta thấy trong một số mẻ lưới ở một hồ nuôi tôm có 70% số tôm chưa trưởng thành, người nuôi tôm phải quyết định đúng là
A. tăng cường thu hoạch. B. giảm đánh bắt.
C. dừng thu hoạch. D. tốc độ đánh bắt bình thường.

giới hạn đánh bắt trong sgk có không vậy

Câu 58: Điểm khác nhau cơ bản của hệ sinh thái nhân tạo so với hệ sinh thái tự nhiên là ở chỗ:
A. Do có sự can thiệp của con người nên hệ sinh thái nhân tạo có khả năng tự điều chỉnh cao hơn so với hệ
sinh thái tự nhiên.
B. Hệ sinh thái nhân tạo có độ đa dạng sinh học cao hơn so với hệ sinh thái tự nhiên.
C. Để duy trì trạng thái ổn định của hệ sinh thái nhân tạo, con người thường bổ sung năng lượng cho chúng.
D.Hệ sinh thái nhân tạo là một hệ mở còn hệ sinh thái tự nhiên là một hệ khép kín.

theo mình đọc thì hst nt là hệ kín còn hệ hst tự nhiên là hệ mở mà (sgk NC trang 247 248)- mình chọn câu C
 
H

hangochoanthien

Câu 20: Theo mình là đáp án C ... tại vì vùng vận hành là nơi mà protein ức chế tương tác ..... nếu đột biến xảy ra ... thì không có protein ức chế nữa .... nên có thể tăng cường sp tạo ra nhưng không ảnh hướng đến cấu trúc và chức năng của sản phẩm
 
Q

quyettamdauy

1. 1 loài thực vật, tt quả do 2 gưn quy định: A-B: dẹt, khi chỉ có 1 trong 2 gen trội cho quả tròn, ko có gen trội cho quả dài. TT màu sắc do 1 gen có 2 alen quy định: D- đỏ> d- trắng.. Cho cây dẹt, đỏ(P) tự thụ phấn thu F1 có KH:
6cây dẹt, đỏ; 5 tròn,đỏ; 3 dẹt, trắng; 1tròn, trắng ; 1 dài, đỏ. Biết ko xảy ra đb kiểu gen (P) là:

A. (Ad/aD)Bb B. (BD/bd)Aa
C. (AD/Ad)BB D. (AD/ad)Bb
 
A

anhsangvabongtoi

1. 1 loài thực vật, tt quả do 2 gưn quy định: A-B: dẹt, khi chỉ có 1 trong 2 gen trội cho quả tròn, ko có gen trội cho quả dài. TT màu sắc do 1 gen có 2 alen quy định: D- đỏ> d- trắng.. Cho cây dẹt, đỏ(P) tự thụ phấn thu F1 có KH:
6cây dẹt, đỏ; 5 tròn,đỏ; 3 dẹt, trắng; 1tròn, trắng ; 1 dài, đỏ. Biết ko xảy ra đb kiểu gen (P) là:

A. (Ad/aD)Bb B. (BD/bd)Aa
C. (AD/Ad)BB D. (AD/ad)Bb

-bạn tự biện luận là P dị 3 cặp gen nha
---->mà ở đay số tổ hợp ở F1=16<(9:6:1)*(3:1)=64
---->lk gen
-đối với dạng này bạn xem KH nào không có ở F1 để biện luận, ở đay không có quả dài, trắng (aabbdd)--->lk đối--->chọn A
 
K

khoangvangxonxao

Các bạn giải giúp mình bài này với nhé :)
Ở một loài động vật khi cho con Đực lông đỏ, chân cao lai phân tích thu được :
F1 : 100% con Đực lông đen, chân thấp
50% con Cái lông đỏ, chân cao
50% con Cái lông đen, chân cao
Cho biết chân cao do một cặp gen quy định và trội hoàn toàn, đực là XY. Biện luận và viết sơ đồ lai từ P đến F1.
 
A

anhsangvabongtoi

Các bạn giải giúp mình bài này với nhé :)
Ở một loài động vật khi cho con Đực lông đỏ, chân cao lai phân tích thu được :
F1 : 100% con Đực lông đen, chân thấp
50% con Cái lông đỏ, chân cao
50% con Cái lông đen, chân cao
Cho biết chân cao do một cặp gen quy định và trội hoàn toàn, đực là XY. Biện luận và viết sơ đồ lai từ P đến F1.

-xét riêng từng cặp tính trạng;
+đen:đỏ=3:1--> con lai dị 2 cặp--> tương tác gen--> mà P có KH lông đỏ và KH này ở F1 chiếm tỉ lệ nhỏ--> tương tác boor trợ: 9:7 (A_B_: đỏ, các KG còn lại: trắng)
+cao:thấp=1:1-->D: cao và d: thấp
--->tổ hợp 2 cặp tính trạng: (3:1)*(1:1)=8 tổ hợp > số tổ hợp ở F1 là 4-->có lk gen
-vì các tính trạng phân bố không đèu ở 2 giới-->lk giới tính, mà di truyền chéo nên lk với X
---> có A lk với D trên NST X hoặc B lk với D trên X
--->P: Aa${X_D}^{B}$Y hoặc Bb${X_D}^{A}$ ( đối với tương tác bổ trợ thì cả 2 TH sẽ thoả, còn tương tác át chế thì bạn phải biện luận đê loại đi 1TH)
 
Top Bottom