- 22 Tháng sáu 2017
- 2,357
- 4,161
- 589
- 20
- TP Hồ Chí Minh
- THPT Gia Định


* AgNO3/NH3 là cách viết đầy đủ của thuốc thử Tollens, khi đề bài yêu cầu viết phương trình phản ứng hay hoàn thành dãy chuyển hóa thì phải viết dạng đầy đủ của nó là [Ag(NH3)2]OH (đối với chương trình nâng cao) hoặc AgNO3 + NH3 + H2O (đối với chương trình chuẩn).
[tex]AgNO_3 + 3NH_3 + H_2O => [Ag(NH_3)_2]OH + NH_4NO_3[/tex]
* Ag2O là cách viết đơn giản hóa bạn nên sử dụng khi làm bài tập, trong đó người ta bỏ qua môi trường NH3.
Dưới đây là cả 3 cách viết phương trình phản ứng tráng gương của các hợp chất thường gặp:
1. Phản ứng của anđehit:
[tex]RCHO + 2[Ag(NH_3)_2]OH => RCOONH_4 + 2Ag + 3NH_3 + H_2O[/tex]
[tex]RCHO + 2AgNO_3 + 3NH_3 + H_2O => RCOONH_4 + 2Ag + 2NH_4NO_3[/tex]
[tex]RCHO + Ag_2O => RCOOH + 2Ag[/tex]
* Trường hợp riêng của metanal:
[tex]HCHO + 4[Ag(NH_3)_2]OH => (NH_4)_2CO_3 + 4Ag + 6NH_3 + 2H_2O[/tex]
[tex]HCHO + 4AgNO_3 + 6NH_3 + 2H_2O => (NH_4)_2CO_3 + 4Ag + 4NH_4NO_3[/tex]
[tex]HCHO + 2Ag_2O => 4Ag + CO_2 + H_2O[/tex]
2. Phản ứng của axit fomic :
[tex]HCOOH + 2[Ag(NH_3)_2]OH => (NH_4)_2CO_3 + 2Ag + 2NH_3 + H_2O[/tex]
(Môi trường phản ứng là thuốc thử Tollens có dư NH3 nên tạo muối (NH4)2CO3)
[tex]HCOOH + 2AgNO_3 + 4NH_3 + H_2O => (NH_4)_2CO_3 + 2Ag + 2NH_4NO_3[/tex]
[tex]HCOOH + Ag_2O => 2Ag + CO_2 + H_2O[/tex]
3. Phản ứng của este của axit fomic :
[tex]HCOOR + 2[Ag(NH_3)_2]OH => NH_4OCOOR + 2Ag + 3NH_3 + H_2O[/tex]
[tex]HCOOR + 2AgNO_3 + 3NH_3 + H_2O => NH_4OCOOR + 2Ag + 2NH_4NO_3[/tex]
[tex]HCOOR + Ag_2O => 2Ag + CO_2 + ROH[/tex]
* Glucozơ: C6H12O6 hay C5H11O5-CHO tương tự như trường hợp RCHO
(Nguồn: sưu tầm)
[tex]AgNO_3 + 3NH_3 + H_2O => [Ag(NH_3)_2]OH + NH_4NO_3[/tex]
* Ag2O là cách viết đơn giản hóa bạn nên sử dụng khi làm bài tập, trong đó người ta bỏ qua môi trường NH3.
Dưới đây là cả 3 cách viết phương trình phản ứng tráng gương của các hợp chất thường gặp:
1. Phản ứng của anđehit:
[tex]RCHO + 2[Ag(NH_3)_2]OH => RCOONH_4 + 2Ag + 3NH_3 + H_2O[/tex]
[tex]RCHO + 2AgNO_3 + 3NH_3 + H_2O => RCOONH_4 + 2Ag + 2NH_4NO_3[/tex]
[tex]RCHO + Ag_2O => RCOOH + 2Ag[/tex]
* Trường hợp riêng của metanal:
[tex]HCHO + 4[Ag(NH_3)_2]OH => (NH_4)_2CO_3 + 4Ag + 6NH_3 + 2H_2O[/tex]
[tex]HCHO + 4AgNO_3 + 6NH_3 + 2H_2O => (NH_4)_2CO_3 + 4Ag + 4NH_4NO_3[/tex]
[tex]HCHO + 2Ag_2O => 4Ag + CO_2 + H_2O[/tex]
2. Phản ứng của axit fomic :
[tex]HCOOH + 2[Ag(NH_3)_2]OH => (NH_4)_2CO_3 + 2Ag + 2NH_3 + H_2O[/tex]
(Môi trường phản ứng là thuốc thử Tollens có dư NH3 nên tạo muối (NH4)2CO3)
[tex]HCOOH + 2AgNO_3 + 4NH_3 + H_2O => (NH_4)_2CO_3 + 2Ag + 2NH_4NO_3[/tex]
[tex]HCOOH + Ag_2O => 2Ag + CO_2 + H_2O[/tex]
3. Phản ứng của este của axit fomic :
[tex]HCOOR + 2[Ag(NH_3)_2]OH => NH_4OCOOR + 2Ag + 3NH_3 + H_2O[/tex]
[tex]HCOOR + 2AgNO_3 + 3NH_3 + H_2O => NH_4OCOOR + 2Ag + 2NH_4NO_3[/tex]
[tex]HCOOR + Ag_2O => 2Ag + CO_2 + ROH[/tex]
* Glucozơ: C6H12O6 hay C5H11O5-CHO tương tự như trường hợp RCHO
(Nguồn: sưu tầm)