- 18 Tháng mười một 2013
- 3,361
- 6,062
- 801
Chắc suất Đại học top - Giữ chỗ ngay!! ĐĂNG BÀI NGAY để cùng trao đổi với các thành viên siêu nhiệt tình & dễ thương trên diễn đàn.
1. Mạo từ bất định : A,An
Ex:a cat,a dog,a school,a house,a book,a university,a European,a delicious orange
-“an” :Đứng trước danh từ có phiên âm bắt bằng nguyên âm
Ex:an apple,an egg,an eraser,an x-ray,an SOS,an hour,an oval face.
- Dùng trước danh từ chỉ nghề nghiệp.
- Dùng trong câu cảm thán với “what”
- Trong một số cụm từ và cấu trúc :a lot ,twice a day, three time a week , ,a third ,a dozen ,a hundred ,a quarter ,once upon a time,a great deal number of,such a/an,It’s a pity that,as a rule,in a hurry,all of a sudden,on an average…
c. Không sử dụng :
- Trước tên gọi các bữa ăn, trừ phi có tính từ đứng trước các tên gọi đó.
- Trước các cụm từ : at night,at noon,at home….
2. Mạo từ xác định: The
Chú ý :
+ “The” được phát âm là /ðə/ khi đứng trước từ bắt đầu bằng phụ âm
+ “The” được phát âm là /ði/ khi đứng trước từ bắt đầu bằng nguyên âm
Ex: the uncle /ðiˈʌŋ.kəl/ ,the university /ðəˌjuː.nɪˈvɜː.sə.ti/
- Khi vật thể hay nhóm vật thể là duy nhất hoặc được xem là duy nhất.
- Trước danh từ riêng số nhiều để chỉ cả gia đình
- Trước tên sông, quần đảo, dãy núi,vịnh,biển,đại dương, sách,báo chí,tàu biển, sở thú, vườn hoa, viện bảo tàng, học viện và công ty,các khinh khí cầu ,danh từ về dân tộc,giáo phái, các cuộc chiến tranh,sự kiện lịch sử ,tên gọi có dạng số nhiều của các quốc gia, sa mạc, miền.
- Tên gọi các đội hợp xướng/ dàn nhạc cổ điển/ ban nhạc phổ thông/ và các loại nhạc cụ.
- Danh từ số ít tượng trưng cho cả loài.
- Cấu trúc so sánh, danh từ có số thứ tự đứng trước và những từ phân cấp khác như “next, last”. Tuy nhiên ta không dùng mạo từ với số thứ tự các từ phân cấp “next,last” khi liệt kê các ý hoặc các từ phân cấp “next,last”khi chỉ thời điểm cụ thể như: “next month, last Christmas, last year…”
- Cấu trúc : The noun+preposition+(the)+noun.
- The+các từ chỉ phương hướng : East/ West/ South/ North,ngoại trừ khi đi kèm với động từ chỉ hành động di chuyển (go,move,fly,travel,turn,walk,sail)
- Dùng trước tính từ để chỉ nhóm đối tượng.(the+adj)
- Những khoảng thời gian xác định (thập niên)
- The + danh từ + đại từ quan hệ + mệnh đề phụ
- Dùng trong một số cụm từ :in the morning/afternoon/evening ,the same,by the(theo từng )
- Trước tên của sân vận động, bệnh viện hay công viên.
- Trước tên quốc gia,tiểu bang hay thành phố .Tuy nhiên ,ta có thể dùng “the” trong tên của các nước có các từ như “united, union, Kingdom hoặc republic”
- Trước tên trường đại học hay cao đẳng. Tuy nhiên, chúng ta lại dùng mạo từ “the” với tên trường đại học, cao đẳng khi có từ of sau university và college.
- Sau tính từ sở hữu hoặc trước giữa hai danh từ sở hữu cách
- Trước các bữa ăn,trừ khi có tính từ bổ nghĩa
- Không dùng “there + be+the”
- Trước danh từ trừu tượng,ngoại trừ chỉ trường hợp đặc biệt
Ex:Men fear death
But: The death of the President made his country acephalous
- Không được dùng "the" trước một số danh từ như home, bed, church, court, jail, prison, hospital, school, class, college, university ... khi nó đi với các động từ và giới từ chỉ chuyển động chỉ đi đến đó là mục đích chính hoặc ra khỏi đó cũng vì mục đích chính.
Ex:Students go to school everyday.
The patient was released from hospital.
Nhưng nếu đến đó hoặc ra khỏi đó không vì mục đích chính ta phải dùng "the".
Ex:Students go to the school for a class party.
Ex:The doctor left the hospital afterwork
Lưu ý: Trong American English, “Hospital” và “University” bắt buộc phải dùng với the
Ex:He was in the hospital (in hospital as a patient)
Ex:She was unhappy at the University (At University as a student)
- Vị trí :Đứng trước danh từ đếm được số ít
Ex:a cat,a dog,a school,a house,a book,a university,a European,a delicious orange
-“an” :Đứng trước danh từ có phiên âm bắt bằng nguyên âm
Ex:an apple,an egg,an eraser,an x-ray,an SOS,an hour,an oval face.
- Sử dụng:
- Dùng trước danh từ chỉ nghề nghiệp.
- Dùng trong câu cảm thán với “what”
- Trong một số cụm từ và cấu trúc :a lot ,twice a day, three time a week , ,a third ,a dozen ,a hundred ,a quarter ,once upon a time,a great deal number of,such a/an,It’s a pity that,as a rule,in a hurry,all of a sudden,on an average…
c. Không sử dụng :
- Trước tên gọi các bữa ăn, trừ phi có tính từ đứng trước các tên gọi đó.
- Trước các cụm từ : at night,at noon,at home….
2. Mạo từ xác định: The
- Vị trí : Đứng trước cả danh từ đếm được và không đếm được,lẫn số ít và số nhiều
Chú ý :
+ “The” được phát âm là /ðə/ khi đứng trước từ bắt đầu bằng phụ âm
+ “The” được phát âm là /ði/ khi đứng trước từ bắt đầu bằng nguyên âm
Ex: the uncle /ðiˈʌŋ.kəl/ ,the university /ðəˌjuː.nɪˈvɜː.sə.ti/
- Sử dụng
- Khi vật thể hay nhóm vật thể là duy nhất hoặc được xem là duy nhất.
- Trước danh từ riêng số nhiều để chỉ cả gia đình
- Trước tên sông, quần đảo, dãy núi,vịnh,biển,đại dương, sách,báo chí,tàu biển, sở thú, vườn hoa, viện bảo tàng, học viện và công ty,các khinh khí cầu ,danh từ về dân tộc,giáo phái, các cuộc chiến tranh,sự kiện lịch sử ,tên gọi có dạng số nhiều của các quốc gia, sa mạc, miền.
- Tên gọi các đội hợp xướng/ dàn nhạc cổ điển/ ban nhạc phổ thông/ và các loại nhạc cụ.
- Danh từ số ít tượng trưng cho cả loài.
- Cấu trúc so sánh, danh từ có số thứ tự đứng trước và những từ phân cấp khác như “next, last”. Tuy nhiên ta không dùng mạo từ với số thứ tự các từ phân cấp “next,last” khi liệt kê các ý hoặc các từ phân cấp “next,last”khi chỉ thời điểm cụ thể như: “next month, last Christmas, last year…”
- Cấu trúc : The noun+preposition+(the)+noun.
- The+các từ chỉ phương hướng : East/ West/ South/ North,ngoại trừ khi đi kèm với động từ chỉ hành động di chuyển (go,move,fly,travel,turn,walk,sail)
- Dùng trước tính từ để chỉ nhóm đối tượng.(the+adj)
- Những khoảng thời gian xác định (thập niên)
- The + danh từ + đại từ quan hệ + mệnh đề phụ
- Dùng trong một số cụm từ :in the morning/afternoon/evening ,the same,by the(theo từng )
- Không sử dụng
- Trước tên của sân vận động, bệnh viện hay công viên.
- Trước tên quốc gia,tiểu bang hay thành phố .Tuy nhiên ,ta có thể dùng “the” trong tên của các nước có các từ như “united, union, Kingdom hoặc republic”
- Trước tên trường đại học hay cao đẳng. Tuy nhiên, chúng ta lại dùng mạo từ “the” với tên trường đại học, cao đẳng khi có từ of sau university và college.
- Sau tính từ sở hữu hoặc trước giữa hai danh từ sở hữu cách
- Trước các bữa ăn,trừ khi có tính từ bổ nghĩa
- Không dùng “there + be+the”
- Trước danh từ trừu tượng,ngoại trừ chỉ trường hợp đặc biệt
Ex:Men fear death
But: The death of the President made his country acephalous
- Không được dùng "the" trước một số danh từ như home, bed, church, court, jail, prison, hospital, school, class, college, university ... khi nó đi với các động từ và giới từ chỉ chuyển động chỉ đi đến đó là mục đích chính hoặc ra khỏi đó cũng vì mục đích chính.
Ex:Students go to school everyday.
The patient was released from hospital.
Nhưng nếu đến đó hoặc ra khỏi đó không vì mục đích chính ta phải dùng "the".
Ex:Students go to the school for a class party.
Ex:The doctor left the hospital afterwork
Lưu ý: Trong American English, “Hospital” và “University” bắt buộc phải dùng với the
Ex:He was in the hospital (in hospital as a patient)
Ex:She was unhappy at the University (At University as a student)