Chắc suất Đại học top - Giữ chỗ ngay!! ĐĂNG BÀI NGAY để cùng trao đổi với các thành viên siêu nhiệt tình & dễ thương trên diễn đàn.
Muốn nâng cao trình độ tiếng Anh thì 1 phần không thể thiếu khi học tiếng Anh đó là ngữ pháp về các thì trong tiếng Anh. Nếu không nắm vững về các thì trong tiếng Anh thì đồng nghĩa với việc bạn không thể giao tiếp tốt, viết đoạn văn sai chính tả. Vậy làm thế nào để ghi nhớ các thì trong tiếng Anh mãi không quên ? Cùng tham khảo tiếng anh tốt bài viết này nhé!
Các thì hiện tại bao gồm:
Bạn sẽ thấy nhiều lúc dấu hiệu sẽ bị trùng nhau, vì vậy nhiều câu khó sẽ bắt bạn dịch nghĩa câu để xác định xem câu được chia ở thì gì. Đây là điều hết sức quan trọng mà bạn cần ghi nhớ. Để chia động từ về các thì trong tiếng anh không bị sai thì bạn cần làm thật nhiều bài tập để ghi nhớ dấu hiệu, công thức về các thì nhé.
Ghi nhớ tên các thì trong tiếng Anh
Hầu hết chúng ta thường dùng và ghi nhớ các thì thường xuyên gặp như hiện tại đơn, quá khứ đơn, hiện tại tiếp diễn… Tuy nhiên với các thì khó nhớ thì chúng ta lại không chú nhiều dẫn đến quên tên của các thì. Vì vậy việc đầu tiên chúng ta phải ghi nhớ tên các thì trước. Mình có mẹo ghi nhớ tên các thì như sau:Các thì hiện tại bao gồm:
- Thì hiện tại đơn
- Thì hiện tại tiếp diễn
- Thì hiện tại hoàn thành
- Thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn
- Thì quá khứ đơn
- Thì quá khứ tiếp diễn
- Thì quá khứ hoàn thành
- Thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn
- Thì tương lai đơn
- Thì tương lai tiếp diễn
- Thì Tương lai hoàn thành
- Thì tương lai hoàn thành tiếp diễn
Vẽ khoảng thời gian sử dụng các thì
Mình đã chuẩn bị 1 bảng thời gian sử dụng các thì để giúp bạn có thể ghi nhớ tên các thì 1 cách nhanh chóng. Trong bảng có bao gồm cả công thức các thì, ví dụ dễ hiểu.. Bạn có thể tải ảnh về để ghi nhớ nhanh nhất nhé:Ghi nhớ dấu hiệu nhận biết các thì trong tiếng Anh
Muốn chia động từ và nhớ đây là thì nào thì chúng ta phải biết được dấu hiệu nhận biết các thì đó. Nhớ được dấu hiệu bạn có thể chia được chính xác động từ này là thì nào. Dưới đây là bảng ghi nhớ các thì mình tổng hợp lại cho các bạn:Các thì trong tiếng Anh | Dấu hiệu nhận biết |
Hiện tại đơn | everyday, one a week, trạng từ chỉ tần suất… |
Hiện tại tiếp diễn | now, at the moment,look, listen… |
Hiện tại hoàn thành | yet, so far, before, since… |
Hiện tại hoàn thành tiếp diễn | All day,for a long time, in the past week, recently…. |
Quá khứ đơn | yesterday, last week,ago… |
Quá khứ tiếp diễn | in the past, in+ năm quá khứ,at +time quá khứ…. |
Quá khứ hoàn thành | by the time, before, after, as soon as, just, for, since…. |
quá khứ hoàn thành tiếp diễn | Until then, by the time, prior to that time…. |
Tương lai đơn | tomorrow,next week, in + năm tương lai…. |
Tương lai tiếp diễn | at+ giờ tương lai, next year,in the future |
Tương lai hoàn thành | By , For+ mốc time tương lai, By the end of this/next year…. |
Tương lai hoàn thành tiếp diễn | For + khoảng thời gian tương lai by/before + mốc thời gian |
Làm bài tập về các thì
Thật vậy, không gì học nhanh bằng làm nhiều bài tập về lĩnh vực đó. Nó giống như việc bạn đi qua cửa hàng nhiều lần bạn sẽ nhớ tên cửa hàng đó. Càng làm nhiều bài tập, bạn sẽ càng nhanh nhớ kiến thức về ngữ pháp các thì. Lúc đó bạn sẽ cải thiện về chuyên đề này nhanh thôi. Cần cù bù thông minh, câu nói này luôn đúng khi chúng ta chăm học hỏi.
Last edited: