Ngoại ngữ Cách dùng to+V và Ving

Ye Ye

Cây bút Truyện ngắn 2017|Thần tượng văn học
Hội viên CLB Ngôn từ
Thành viên
10 Tháng bảy 2017
2,064
2,347
434
Hà Nam
NEU (Dream)
Bạn tham khảo nha :D
Nguồn: chatyoyo.vn

1. Những động từ theo sau là "to verb" có 2 trường hợp:




a. [Công thức: S+V+to V]



Afford, appear, ask, bear, begin, choose, decide, expect, forget, hate, hesitate, intend, like, manage, neglect, prefer, pretend, propose, regret, seem, swear, try, wish, agree, arrange, attempt, beg, care, consent, determine, fail, happend, help, hope, learn, love, mean, offer, prepare, promise, refuse, remember, start, trouble, want, would like prefer.



b. [công thức: S+V+O+to V]



Advise, ask, be, command, encourage, forbid, get, help, intend, leave, mean, oblige, permit, prefer, recommend, remind, tell, allow, bear, cause, compel, expect, force, hate, instruct, invite, like, need, order, persuade, press, request, teach, tempt, trouble, warn, want, wish.

2. Theo sau bởi "V-ing"



Các động từ chỉ tiến trình

anticipate: Tham gia

avoid: Tránh

begin: Bắt đầu

cease
256924fd0356c71a4f1.601267914.gif
ừng

complete: Hoàn thành

delay: Trì hoãn

finish: kết thúc

get through: vượt qua

give up: Từ bỏ

postpone: Trì hoãn

quit: Bỏ

risk: Nguy hiểm

start: Bắt đầu

stop: kết thúc

try: cố gắng



Các động từ chỉ giao tiếp

admit: chấp nhận

advise: lời khuyên

deny: từ chối

discuss: thảo luận

encourage: khuyến khích

mention: đề cập

recommend: giới thiệu

report: báo cáo

suggest: đề nghị

urge: thúc giục



Các động từ chỉ hành động, thái độ

continue: tiếp tục

can't help : ko thể chịu được

practice: thực hành

involve : bao gồm

keep: giữ

keep on



Các động từ chỉ cảm xúc, cảm giác

appreciate: đánh giá cao

dislike: ko thích

enjoy: thích

hate: ghét

like: thích

love: yêu

mind: quan tâm

miss: nhớ

prefer: thích

regret: hối tiếc

can't stand: chịu đựng

resent: gửi lại

resist: chống cự

tolerate: cho phép



Các động từ chỉ tâm lý

anticipate: tham gia

consider: cân nhắc

forget: quên

imagine: tưởng tượng

recall: nhắc

remember: nhớ

see: thấy

understand: hiểu


Ngoài ra theo sau: be worth, it is no use, there is no, it is no good cũng là V-ing



3. Những động từ theo sau gồm cả "to verb" và "V-ing":


Advise, attempt, commence, begin, allow, cease, continue, dread, forget, hate, intend, leave, like, love, mean, permit, prefer, propose, regret, remember, start, study, try, can't bear, recommend, need, want, require.


STOP

  • Ving :nghĩa là dừng hành động đang diễn ra đó lại
ex: I stop eating (tôi ngừng ăn )

  • To V : dừng lại để làm hành động khác
ex: I stop to eat (tôi dừng lại để ăn )

FORGET ,REMEMBER

  • Ving : Nhớ (quên) chuyện đã làm
Ex: I remember meeting you somewhere last year (tôi nhớ đã gặp bạn ở đâu đó hồi năm ngoái )

  • To V : Nhớ (quên ) phải làm chuyện gì đó( chuyện đó chưa diễn ra)
Ex: Don't forget to buy me a book : đừng quên mua cho tôi quyển sách nhé (chưa mua )

REGRET

  • Ving : hối hận chuyện đã làm
ex: I regret lending him the book : tôi hối hận đã cho anh ta mượn quyển sách

  • To V : lấy làm tiếc để ......
ex: I regret to tell you that ... tôi lấy làm tiếc để nói với bạn rằng ...( chưa nói bây giờ mới nói)

TRY

  • Ving : thử
ex: I try eating the cake he makes ( tôi thử ăn cái bánh anh ta làm )

  • To V : cố gắng để ...
ex: I try to avoid meeting him (tôi cố gắng tránh gặp anh ta )

NEED ,WANT

NEED nếu là động từ đặc biệt( model V ) thì đi với BARE INF

ex: I needn't buy it ( need mà có thể thêm not vào là động từ đặc biệt )

NEED là động từ thường thì áp dụng công thức sau :

  • Nếu chủ ngữ là người thì dùng “to V”
ex: I need to buy it (nghĩa chủ động )

  • Nếu chủ ngữ là vật thì đi với Ving hoặc to be P.P ex:
ex: The house needs repairing (căn nhà cần được sửa chửa )

The house needs to be repaire

MEAN

  • To V: dự định
Ex: I mean to go out (Tôi dự định đi chơi )

  • Ving : mang ý nghĩa
Ex: Failure on the exam means having to learn one more year.( thi rớt nghĩa là phải học thêm một năm nữa)

GO ON

  • V-ing : Chỉ sự liên tục của hành động.
Ex: My father went on working until he he was nearly 70.

  • To V : Tiếp tục làm điều gì sau khi hoàn tất 1 công việc.
Ex: Go on to paint the windows when you have repaired the door

Một số trường hợp khác:

  • HAVE difficulty /trouble +Ving
  • WASTE/ SPEND time /money + Ving
  • Chủ ngữ giả ( it)+ take(s) sb + time to do
  • KEEP + O + Ving
  • PREVENT + O + Ving
used to do : trước đây quen làm gì

to be used to / to be accustomed to + V-ing : quen với việc làm gì

to get used to / to get accustomed to +V-ing : trở nên quen với việc làm gì .

to be likely to do st : có khả năng se làm gì
 

Hoàng Thị Nhung

Học sinh chăm học
Thành viên
16 Tháng tám 2017
544
223
76
22
Vĩnh Phúc
Trường THPT Tam Dương I
M.n giúp em phần to+V và Ving đk ko ạ, sắp ktra 1 tiết r mà em chẳng biết gì cả ><
1. To - Inf
- Dùng sau những động từ: agree, aim, appear, arrange, ask, attempt, advise, beg, cant afford, cant wait, choose, claim, decide, đeman, desire, expect, fail, guarantee, happen, help, hope, learn, know, mange, offer, plan, prepare, pretend, promise, prove, refuse, remind, remember, seem, tend, threaten, turn, tell, out, order, undertake, understand, want, wish
- Môt số chú ý: Sau "like/ love/ prefer/ hate/ start/ intend/ begin/ bother/ continue/ propose..." có thể dùng cả To - inf lẫn V-ing.
Tuy nhiên, To – inf ta chỉ sử dụng trong những trường hợp, hoàn cảnh cụ thể.
Ex : Hôm nay trời mưa, tôi thích nướng bánh quy / It’s rainy today, I love to bake cookie.
Khác hoàn toàn với việc thích cái gì đó như một thói quen.
Ex: I love playing soccer
- Sau " would like/ would love/ would prefer/ would hate..." ta dùng to-inf
2. V-ing
- Dùng sau 1 số động từ : admit, avoid, cant face, cant help, cant resist, cant stand, carry on, consider, delay, deny, detest, dislike, enjoy, excuse, fancy, finish, give up, imagine, involve, justify, keep, mention, mind, postpone, practise, put off, resent, risk, save, suggest, tolerate.
- Verb là danh từ/ động danh từ hay đứng đầu câu.
3. Một số động từ phải dựa vào nghĩa để xác định khi nào dùng V-ing khi nào dùng To-inf
a. Remember/ forget
Remember/forget to do sth: nhớ/ quên (phải) làm điều gì.
Ex: I must remember to post this letter.
Remember/ forget doing sth: nhớ/quên làm điều gì trong quá khứ.
Ex: Ill never forget flying over the Grand Canỵon It was wonderful! ( Việc ông ấy bay qua GC đã là quá khứ nhưng ông ấy không quên việc đó!)
b. Regret
Regret to do sth: tiếc vì đã làm điều gì bạn đang làm hoặc sắp làm.
Ex: I regret giving you bad news.
Regret doing sth: tiếc vì đã làm điều gì đó trong quá khứ.
Ex: I regret spending all that money. Ive got none left.
c. Try
Try to do sth: cố gắng làm gì
Try doing sth: thử làm gì
d. Stop
Stop to do sth: dừng lại để làm điều gì đó.
Ex : They stop the car(in order) to let the people cross the road.
Stop doing sth: ngừng hẳn việc đang làm.
Ex: Stop talking.
e. Mean
Mean to do sth= intend to do sth: việc làm có kế hoach.
Ex: I think he mean to break that glass.
Mean doing sth: thể hiện ý hành động là kết quả của việc nào đó.
Ex: this injury could mean him missing in the game.
f. Go on
Go on to do sth: làm việc khác.
Go on doing sth: tiếp tục làm công việc đang làm
g. Need
Need to do sth: cần làm gì
Need doing sth: cần được làm gì(mang nghĩa bị động = need to be done)
4. Đối với 1 số động từ "feel, hear listen to, notice, see, watch, smell, hear" ta có thể dùng inf ( without to) hoặc V-ing tùy vào hoàn cảnh câu.
Ví dụ.
I see him paint the wall. --> Chúng tôi đã nhìn thấy toàn bộ quá trình anh ấy sơn bức tường, từ lúc bắt đầu đến kết thúc.
I see him painting the wall. --> anh ta đang sơn tường. Chúng tôi đi qua và nhìn thấy công việc anh ấy đang làm.
5. Khi hai hành động xảy ra cùng lúc, động từ chính giữ nguyên, động từ phụ để dạng V-ing.
Ex: You cant sit watching T.V all day.
6. Khi 2 hành động ngắn xảy ra không đồng thời, hành động này sau hành động kia, hành động xảy ra trước thì động từ để V-ing.
Ex: Opening the bottle, I poured the drinks.
Chú ý nếu là 2 hành động dài, ta phải dùng thì hoàn thành.
Ex: Having repaired the car, Tom took it out for a road test.
 
Top Bottom