Chắc suất Đại học top - Giữ chỗ ngay!! ĐĂNG BÀI NGAY để cùng trao đổi với các thành viên siêu nhiệt tình & dễ thương trên diễn đàn.
Câu Điều kiện Trong Tiếng Anh
Câu điều kiện trong tiếng Anh dùng để nêu lên một giả định về một sự việc, mà sự việc đó chỉ có thể xảy ra khi điều kiện được nói đến xảy ra.
I. GIỚI THIỆU CHUNG VỀ CÂU ĐIỀU KIỆN TRONG TIẾNG ANH
Câu điều kiện trong tiếng Anh dùng để nêu lên một giả định về một sự việc, mà sự việc đó chỉ có thể xảy ra khi điều kiện được nói đến xảy ra.
Eg:
+ Khi mệnh đề chứa “If” đứng đầu thì giữa hai mệnh đề ngăn cách với nhau bằng 'dấu phẩy'.
+ Khi mệnh đề chứa “If” đứng sau mệnh đề chính thì KHÔNG sử dụng dấu phẩy để ngăn cách hai mệnh đề.
Eg:
1. Câu điều kiện loại 0 ( IF0 )
- Cấu trúc:
- Cách sử dụng:
Câu điều kiện loại 0 diễn tả một hành động, sự kiện luôn luôn đúng, kiểu một chân lý.
Eg:
2. Câu điều kiện loại 1 ( IF1 )
- Cấu trúc:
- Cách sử dụng:
Câu điều kiện loại 1 diễn tả sự việc, hiện tượng có thể xảy ra ở hiện tại hoặc tương lai.
Eg:
3. Câu điều kiện loại 2 ( IF2 )
- Cấu trúc:
- Cách sử dụng:
Câu điều kiện loại 2 diễn tả sự việc, hiện tượng không thể xảy ra ở hiện tại hoặc tương lai.
Eg:
- Lưu ý: Trong câu điều kiện loại II, nếu mệnh đề "IF" sử dụng động từ "to be" ở thì Quá khứ đơn" thì ta chỉ sử dụng "to be" là "Were" với tất cả các ngôi.
Eg:
4. Câu điều kiện loại 3 ( IF3 )
- Cấu trúc:
- Cách sử dụng:
Câu điều kiện loại 3 không có thực trong quá khứ.
Eg:
5. Câu điều kiện hỗn hợp
Câu điều kiện hỗn hợp là câu điều kiện kết hợp giữa câu điều kiện loại 2 và câu điều kiện loại 3. Đây là loại câu thường xuyên xuất hiện trong các bài thi THPT, thi năng lực tiếng Anh...
- Cấu trúc:
- Cách sử dụng:
Dùng để diễn đạt giả thiết về một điều “trái với sự thật trong quá khứ”, nhưng kết quả muốn nói đến trái ngược với sự thật ở hiện tại.
Eg:
6. Câu điều kiện ở dạng đảo:
Lưu ý trong tiếng Anh câu điều kiện Loại 2, loại 3 và loại 2/3 thường được dùng ở dạng đảo. Dùng should, were, had đảo lên trước chủ ngữ (should là dùng trong điều kiện loại 1; were dùng trong loại 2; had dùng trong loại 3)
Ví dụ: Were I the president, I would build more hospitals. Had I taken his advice, I would be rich now. Nếu tôi là tổng thống, tôi sẽ xây thêm nhiều bệnh viện hơn. Nếu tôi lấy lời khuyên của anh ấy, bây giờ tôi đã giàu có.
4. Những trường hợp khác trong câu điều kiện:
a. Unless = If...not (Trừ phi, nếu...không)
Ví dụ: If you don't study hard, you can't pass the exam. = Unless you work hard, you can't pass the exam.
b. Cụm Từ đồng nghĩa: Suppose / Supposing (giả sử như), in case (trong trường hợp), even if (ngay cả khi, cho dù), as long as, so long as, provided (that), on condition (that) (miễn là, với điều kiện là) có thể thay cho if trong câu điều kiện
Ví dụ: Supposing (that) you are wrong, what will you do then?
c. Without: không có
Ví dụ Without water, life wouldn't exist.
= If there were no water, life wouldn't exist.
III.Một số biến thể khác của các cụm động từ trong các vế câu điều kiện được dùng phổ biến trong tiếng anh.
1. Câu điều loại I
Ví du: If we leave Hanoi for Hue today, we shall be staying in Hue tomorrow. (Nếu chúng ta rời Hà Nội tới Huế hôm nay, chúng ta sẽ ở Huế vào ngày mai)
If you do your home work right now, you will have finished it in 2 hours' time. (Nếu bạn làm việc nhà ngay bây giờ, bạn sẽ hoàn thành nó trong 2 giờ)
Ví dụ: If it stops raining, we can go out. (Nếu trời ngừng mưa, chúng tôi sẽ đi ra ngoài)
Ví dụ: If you go to the library today, I would like to go with you. ( Nếu bạn đi đến thư viện ngày hôm nay, tôi muốn đi với bạn.)
If you want to lose weight, you should do some exercise.
Ví dụ: If you are hungry, go to a restaurant. (Nếu bạn đói, hãy đi đến nhà hàng.)
If you feel cold, don't open the door. (Nếu bạn cảm thấy lạnh, đừng mở cửa)
2. Câu điều kiện loại 2
a. Mệnh đề chính (main clause)
b. Mệnh đề phụ (if-clause)
3. Câu điều kiện loại 3
a. Mệnh đề chính (main clause)
b. Mệnh đề phụ (if-clause)
IV. CÂU AO ƯỚC VỚI WISH / IF ONLY
Khi học về câu điều kiện, các bạn học thêm về câu ao ước thể hiện ước muốn trong tương lai, hiện tại và quá khứ.
1. Wish trong tương lai
Ý nghĩa:
Câu ước ở tương lai dùng để diễn tả những mong ước về một sự việc trong tương lai.
Cấu trúc:
S + wish (es) + S + would / could + V1
Ví dụ:
I wish I would be a teacher in the future.
2. WISH ở hiện tại
Ý nghĩa: Câu ước ở hiện tại dùng để diễn tả những mong ước về một sự việc không có thật ở hiện tại, hay giả định một điều ngược lại so với thực tế.
Cấu trúc:
S + wish (es) + S + V2/ed + ...
(to be: were / weren't)
- Động từ BE được sử dụng ở dạng giả định cách, tức là ta chia BE WERE với tất cả các chủ ngữ.
Ví dụ: I wish I were rich. (But I am poor now).
3. Wish trong quá khứ
Ý nghĩa: Câu ước ở quá khứ dùng để diễn tả những mong ước về một sự việc không có thật ở quá khứ, hay giả định một điều ngược lại so với thực tại đã xảy ra ở quá khứ.
Cấu trúc:
Ví dụ: I wish I had met her yesterday. (I didn't meet her).
She wishes she could have been there. (She couldn't be there.)
4. Các cách sử dụng khác của WISH
1. Wish + to V
Ví dụ: I wish to go out with you next Sunday.
2. Wish + N (đưa ra một lời chúc mừng, mong ước)
Ví dụ: I wish happiness and good health.
3. Wish + O + (not) to V…
Ví dụ: She wishes him not to play games any more.
Nguồn: Internet
Chúc các bạn học tốt
Câu điều kiện trong tiếng Anh dùng để nêu lên một giả định về một sự việc, mà sự việc đó chỉ có thể xảy ra khi điều kiện được nói đến xảy ra.
I. GIỚI THIỆU CHUNG VỀ CÂU ĐIỀU KIỆN TRONG TIẾNG ANH
Câu điều kiện trong tiếng Anh dùng để nêu lên một giả định về một sự việc, mà sự việc đó chỉ có thể xảy ra khi điều kiện được nói đến xảy ra.
Eg:
- If I don’t work hard, I will fail this exam.
Nếu tôi không học chăm chỉ thì tôi sẽ trượt kỳ thi này.
Mệnh đề chứa if (mệnh đề nêu lên điều kiện) + mệnh đề chính (mệnh đề nêu lên kết quả)
- Vị trí của 2 mệnh đề:+ Khi mệnh đề chứa “If” đứng đầu thì giữa hai mệnh đề ngăn cách với nhau bằng 'dấu phẩy'.
+ Khi mệnh đề chứa “If” đứng sau mệnh đề chính thì KHÔNG sử dụng dấu phẩy để ngăn cách hai mệnh đề.
Eg:
- I will go swimming if it is sunny. (Tôi sẽ đi bơi nếu trời đẹp.)
- --> If it is sunny, I will go swimming. (Nếu trời đẹp, tôi sẽ đi bơi.)
1. Câu điều kiện loại 0 ( IF0 )
- Cấu trúc:
IF + S + V (s/es), S + V (s/es)
Trong câu điều kiện loại 0 động từ trong hai mệnh đề đều chia thì HIỆN TẠI ĐƠN.- Cách sử dụng:
Câu điều kiện loại 0 diễn tả một hành động, sự kiện luôn luôn đúng, kiểu một chân lý.
Eg:
- If you put ice under the sun, it melts. (Nếu bạn để đá dưới mặt trời, nó sẽ tan chảy.)
2. Câu điều kiện loại 1 ( IF1 )
- Cấu trúc:
IF + S + V (s/es), S + will/can/shall... + V (nguyên mẫu)
Trong câu điều kiện loại I, mệnh đề "IF" chúng ta chia ở thì HIỆN TẠI ĐƠN và mệnh đề chính ta chia thì tương lai đơn.- Cách sử dụng:
Câu điều kiện loại 1 diễn tả sự việc, hiện tượng có thể xảy ra ở hiện tại hoặc tương lai.
Eg:
- If he comes, I will go with him. (Nếu anh ấy đến, tôi sẽ đi với anh ấy)
3. Câu điều kiện loại 2 ( IF2 )
- Cấu trúc:
IF + S + V2/ V-ed, S + would/could/should... + V (nguyên mẫu)
Trong câu điều kiện loại 2, mệnh đề "IF" chúng ta chia ở thì QUÁ KHỨ ĐƠN và mệnh đề chính ta sử dụng cấu trúc: Would/could/should... + động từ nguyên mẫu.- Cách sử dụng:
Câu điều kiện loại 2 diễn tả sự việc, hiện tượng không thể xảy ra ở hiện tại hoặc tương lai.
Eg:
- If they had a lot of money now, they would travel around the world.
(Nếu bây giờ họ có nhiều tiền, họ sẽ đi du lịch vòng quanh thế giới.)
- Lưu ý: Trong câu điều kiện loại II, nếu mệnh đề "IF" sử dụng động từ "to be" ở thì Quá khứ đơn" thì ta chỉ sử dụng "to be" là "Were" với tất cả các ngôi.
Eg:
- If I were you, I wouldn’t stay at home now. (Nếu tôi là bạn, tôi sẽ không ở nhà bây giờ.)
4. Câu điều kiện loại 3 ( IF3 )
- Cấu trúc:
IF + S + had + P.P(quá khứ phân từ), S + would + have + P.P
Trong câu điều kiện loại III, động từ của mệnh đề điều kiện chia ở quá khứ phân từ, còn động từ của mệnh đề chính chia ở điều kiện hoàn thành (perfect conditional).- Cách sử dụng:
Câu điều kiện loại 3 không có thực trong quá khứ.
Eg:
- If he had told me the truth yesterday, I would have helped him.
(Nếu anh ấy nói với tôi sự thật ngày hôm qua, tôi đã giúp anh ấy rồi.)
5. Câu điều kiện hỗn hợp
Câu điều kiện hỗn hợp là câu điều kiện kết hợp giữa câu điều kiện loại 2 và câu điều kiện loại 3. Đây là loại câu thường xuyên xuất hiện trong các bài thi THPT, thi năng lực tiếng Anh...
- Cấu trúc:
If + S + Had + V3/Ved, S + Would + (Vo)
Ở đây ta thấy, mệnh đề chưa "If" sử dụng cấu trúc của câu điều kiện loại 3, còn mệnh đề chính sử dụng cấu trúc của câu điều kiện loại 2.- Cách sử dụng:
Dùng để diễn đạt giả thiết về một điều “trái với sự thật trong quá khứ”, nhưng kết quả muốn nói đến trái ngược với sự thật ở hiện tại.
Eg:
- If she had told me the reason yesterday, I wouldn't be sad now
(Nếu hôm qua cô ấy nói với tôi lý do thì bây giờ tôi không buồn như vậy) -> sự thật là hôm qua cô ấy đã không nói với tôi lý do, và bây giờ tôi cảm thấy rất buồn.)
6. Câu điều kiện ở dạng đảo:
Lưu ý trong tiếng Anh câu điều kiện Loại 2, loại 3 và loại 2/3 thường được dùng ở dạng đảo. Dùng should, were, had đảo lên trước chủ ngữ (should là dùng trong điều kiện loại 1; were dùng trong loại 2; had dùng trong loại 3)
Ví dụ: Were I the president, I would build more hospitals. Had I taken his advice, I would be rich now. Nếu tôi là tổng thống, tôi sẽ xây thêm nhiều bệnh viện hơn. Nếu tôi lấy lời khuyên của anh ấy, bây giờ tôi đã giàu có.
- Đảo ngữ câu điều kiện loại 1: Should + S + Vo, S + Will +Vo
- Đảo ngữ câu điều kiện loại 2: Were + S + to + Vo, S + Would + Vo
- Đảo ngữ câu điều kiện loại 3: Had + S + V3/Ved, S + Would have + V3/Ved
4. Những trường hợp khác trong câu điều kiện:
a. Unless = If...not (Trừ phi, nếu...không)
Ví dụ: If you don't study hard, you can't pass the exam. = Unless you work hard, you can't pass the exam.
b. Cụm Từ đồng nghĩa: Suppose / Supposing (giả sử như), in case (trong trường hợp), even if (ngay cả khi, cho dù), as long as, so long as, provided (that), on condition (that) (miễn là, với điều kiện là) có thể thay cho if trong câu điều kiện
Ví dụ: Supposing (that) you are wrong, what will you do then?
c. Without: không có
Ví dụ Without water, life wouldn't exist.
= If there were no water, life wouldn't exist.
III.Một số biến thể khác của các cụm động từ trong các vế câu điều kiện được dùng phổ biến trong tiếng anh.
1. Câu điều loại I
- Đối với trường hợp có thể xảy ra trong tương lai và nhấn mạnh trạng thái diễn ra/hoàn thành của sự việc.
Ví du: If we leave Hanoi for Hue today, we shall be staying in Hue tomorrow. (Nếu chúng ta rời Hà Nội tới Huế hôm nay, chúng ta sẽ ở Huế vào ngày mai)
If you do your home work right now, you will have finished it in 2 hours' time. (Nếu bạn làm việc nhà ngay bây giờ, bạn sẽ hoàn thành nó trong 2 giờ)
- Đối với trường hợp thể hiện sự đồng ý, cho phép, gợi ý
Ví dụ: If it stops raining, we can go out. (Nếu trời ngừng mưa, chúng tôi sẽ đi ra ngoài)
- Đối với câu gợi ý, khuyên răn, đề nghị hoặc yêu cầu nhưng nhấn mạnh về hành động
Ví dụ: If you go to the library today, I would like to go with you. ( Nếu bạn đi đến thư viện ngày hôm nay, tôi muốn đi với bạn.)
If you want to lose weight, you should do some exercise.
- Đối với câu mệnh lệnh (chủ ngữ ẩn ở mệnh đề chính)
Ví dụ: If you are hungry, go to a restaurant. (Nếu bạn đói, hãy đi đến nhà hàng.)
If you feel cold, don't open the door. (Nếu bạn cảm thấy lạnh, đừng mở cửa)
2. Câu điều kiện loại 2
a. Mệnh đề chính (main clause)
- If + past simple, ... would/should/could/might/had to/ought to + be V-ing.
- If + past simple, past simple. (việc đã xảy ra)
- If + past simple, ... would be + V-ing.
- If dùng như "as, since, because" có thể kết hợp với động từ ở nhiều thì khác nhau trong mệnh đề chính và không thực sự là một câu điều kiện.
b. Mệnh đề phụ (if-clause)
- If + past continuous, ... would/could + V-inf.
- If + past perfect, ... would/could + V-inf.
3. Câu điều kiện loại 3
a. Mệnh đề chính (main clause)
- If + past perfect, ... could/might + present perfect.
- If + past perfect, present perfect continuous.
- If + past perfect, ... would + V-inf.
b. Mệnh đề phụ (if-clause)
- If + past perfect continuous, ... would + present perfect.
IV. CÂU AO ƯỚC VỚI WISH / IF ONLY
Khi học về câu điều kiện, các bạn học thêm về câu ao ước thể hiện ước muốn trong tương lai, hiện tại và quá khứ.
1. Wish trong tương lai
Ý nghĩa:
Câu ước ở tương lai dùng để diễn tả những mong ước về một sự việc trong tương lai.
Cấu trúc:
S + wish (es) + S + would / could + V1
Ví dụ:
I wish I would be a teacher in the future.
2. WISH ở hiện tại
Ý nghĩa: Câu ước ở hiện tại dùng để diễn tả những mong ước về một sự việc không có thật ở hiện tại, hay giả định một điều ngược lại so với thực tế.
Cấu trúc:
S + wish (es) + S + V2/ed + ...
(to be: were / weren't)
- Động từ BE được sử dụng ở dạng giả định cách, tức là ta chia BE WERE với tất cả các chủ ngữ.
Ví dụ: I wish I were rich. (But I am poor now).
3. Wish trong quá khứ
Ý nghĩa: Câu ước ở quá khứ dùng để diễn tả những mong ước về một sự việc không có thật ở quá khứ, hay giả định một điều ngược lại so với thực tại đã xảy ra ở quá khứ.
Cấu trúc:
Ví dụ: I wish I had met her yesterday. (I didn't meet her).
She wishes she could have been there. (She couldn't be there.)
4. Các cách sử dụng khác của WISH
1. Wish + to V
Ví dụ: I wish to go out with you next Sunday.
2. Wish + N (đưa ra một lời chúc mừng, mong ước)
Ví dụ: I wish happiness and good health.
3. Wish + O + (not) to V…
Ví dụ: She wishes him not to play games any more.
Nguồn: Internet
Chúc các bạn học tốt
Last edited: