English THPT Các cụm Collocations có thể gặp trong kỳ thi tiếng Anh THPTQG 2022 (tham khảo).

_dm.ttt

Cựu TMod Anh
Thành viên
7 Tháng sáu 2017
664
2
1,194
176
Đắk Lắk
FTU2
[TẶNG BẠN] TRỌN BỘ Bí kíp học tốt 08 môn
Chắc suất Đại học top - Giữ chỗ ngay!!

ĐĂNG BÀI NGAY để cùng trao đổi với các thành viên siêu nhiệt tình & dễ thương trên diễn đàn.

Chúc mừng các sĩ tử 2K4 đã xuất sắc hoàn thành bài thi Ngữ Văn và Toán ngày hôm nay. Các em đã đi được nửa chặng đường của mình, và ngày mai các em sẽ bắt đầu với bài thi tổ hợp và tiếng Anh.

Môn thi tiếng Anh để được điểm cao đòi hỏi các em phải nắm chắc ngữ pháp, có vốn từ vựng ổn và thêm vào đó cần biết một chút kiến thức nâng cao, và Collocations là một trong những kiến thức nâng cao đó. Sẽ có từ 1-2 câu collocations trong đề thi THPTQG (đề năm 2021 có 2 câu và đó là 2 cụm từ: crack the problem (giải quyết vấn đề)go down spine (cảm thấy ớn lạnh)).

Để giúp các em có một tài liệu ngắn gọn ôn lại một vài Collocations thông dụng thường gặp trong thi, anh đã tổng hợp một file nho nhỏ gồm 100 cụm từ để các em có thể đọc qua lần cuối trước khi thi.

Một số cụm từ như sau:

1. RAINING CATS AND DOGS: rain heavily (Mưa nặng hạt)
Ex:–> It’s raining cats and dogs = It’s raining heavily.

2. CHALK AND CHEESE: very different from each other (rất khác nhau)
Ex:–> I don’t have anything in common with my brother. We’re like chalk and cheese.

3. HERE AND THERE: everywhere (khắp mọi nơi)
Ex:–> I have been searching here and there for the gift I bought for my girlfriend.

4. A HOT POTATO: something that is difficult or dangerous to deal with ( vấn đề nan giải )
Ex:–> The abortion issue is a hot potato in the US

5. AT THE DROP OF A HAT: immediately, instantly ( Ngay lập tức)
Ex:–> If you need me, just call me. I can come at the drop of a hat.

6. BACK TO THE DRAWING BOARD: time to start from the beginning; it is time to plan something over again (bắt đầu lại)
Ex:–> My plans to create a tiny car made of glasses were unsuccessful, so I guess it’s back to the drawing board for me.

7. BEAT ABOUT THE BUSH: avoiding the main topic, not speaking directly about the issue (nói vòng vo, lạc đề)
Ex:–> Stop beating about the bush and answer my question.

8. BEST THING SINCE SLICED BREAD: a good invention or innovation, a good idea or plan (thứ tốt nhất)
Ex:–> Portable phones are marketed as the best thing since sliced bread; people think they are extremely good.

9. BURN THE MIDNIGHT OIL: to stay up working, especially studying late at night (thức khuya làm việc, học bài)
Ex:–> I will have a big exam tomorrow so I’ll be burning the midnight oil tonight.

10. CAUGHT BETWEEN TWO STOOLS: when someone finds it difficult to choose between two alternatives (tiến thoái lưỡng nan).


Các em có thể tải bản đầy đủ tại link drive này nhé!

Mến chúc các em đạt kết quả cao vào ngày mai!
 
Top Bottom