cac cau hoi se ra nam 2012

T

thukhoa.thanhduy2010

[TẶNG BẠN] TRỌN BỘ Bí kíp học tốt 08 môn
Chắc suất Đại học top - Giữ chỗ ngay!!

ĐĂNG BÀI NGAY để cùng trao đổi với các thành viên siêu nhiệt tình & dễ thương trên diễn đàn.

Câu 1: Cho m gam hỗn hợp bột Zn và Fe vào lượng dư dung dịch CuSO4. Sau khi kết thúc các phản ứng, lọc bỏ dung dịch thu được m gam chất rắn. Thành phần % theo khối lượng của Zn trong hỗn hợp ban đầu là:
A. 90,27%. B. 82,20%. C. 85,30%. D. 12,67%.
Câu 2: Cho 8 gam hỗn hợp A gồm Mg và Fe tác dụng hết với 200 ml dung dịch CuSO4 đến khi phản ứng kết thúc, thu được 12,4 gam chất rắn B và dung dịch D. Cho dung dịch D tác dụng với dung dịch NaOH dư, lọc và nung kết tủa ngoài không khí đến khối lượng không đổi thu được 8 gam hỗn hợp gồm 2 oxit.
a. khối lượng Mg và Fe trong A lần lượt là: A.4,8g và 3,2g. B.3,6g và 4,4g. C.2,4g và 5,6g. D. 1,2g và 6,8g.
b. Nồng độ mol của dung dịch CuSO4 là: A. 0,25M. B. 0,75M. C. 0,5M. D. 0,125M.
c. Thể tích NO (đktc) thoát ra khi hòa tan B trong dung dịch HNO3 dư là:
A. 1,12 lít. B. 3,36 lít. C. 4,46 lít. D. 6,72 lít.
Câu 3: Cho hỗn hợp bột gồm 0,48 gam Mg và 1,68 gam Fe vào dung dịch CuCl2, rồi khuấy đều đến phản ứng hoàn toàn thu được 3,12 gam phần không tan X. Số mol CuCl2 tham gia phản ứng là:
A. 0,03. B. 0,05. C. 0,06. D. 0,04.
Câu 4: Cho hỗn hợp gồm 2,7 gam Al và 2,8 gam Fe vào 550 ml dung dịch AgNO3 1M. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được m gam chất rắn. Giá trị của m là: A. 43,2 B. 48.6 C. 32,4 D. 54,0.
Câu 5: Cho hỗn hợp bột gồm 1,4 gam Fe và 0,24 gam Mg vòa 200 ml dung dịch CuSO4, khuấy đều đến phản ứng hoàn toàn thu được 2,2 gam chất rắn X. Nồng độ mol/l của CuSO4 trong dung dịch:
A. 0,014M. B. 0,14M. C. 0,07M. D. 0,15M.
Câu 6: Cho 17,8 gam hỗn hợp X gồm Fe và Cu vào 1 lít dung dịch Fe2(SO4)3 0,25M. Phản ứng kết thúc thu được dung dịch Y và 3,2 gam chất rắn Z. Cho Z vào H2SO4 loãng không thấy khí bay ra. Khối lượng Cu trong hỗn hợp X là: A. 3,2g. B. 9,6g. C. 6,4g. D. 8g.
Câu 7: Cho 9,7 gam hỗn hợp X gồm Cu và Zn vào 0,5 lít dung dịch FeCl3 0,5M. Phản ứng kết thúc thu được dung dịch Y và 1,6 gam chất rắn Z. Cho Z vào dung dịch H2SO4 loãng không thấy khí bay ra. Dung dịch Y phản ứng vừa đủ với 200 ml dung dịch KMnO4 aM trong H2SO4. Giá trị của a là: A. 0,25. B. 0,125. C. 0,2. D. Kết quả khác.
Câu 8: Cho 2,144 gam hỗn hợp A gồm Fe và Cu tác dụng với 0,2 lít dung dịch AgNO3, sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được dung dịch B và 7,168 gam chất rắn C. Cho B tác dụng với dung dịch NaOH dư, lọc kết tủa đem nung trong không khí đến khối lượng không đổi thu được 2,56 gam chất rắn. Nồng độ dung dịch AgNO3 là:
A. 0,32M B. 0,2M. C. 0,16M. D. 0,42M.
Câu 9: Cho hỗn hợp A gồm 16,8 gam Fe và 0,48 gam Mg vào 200 ml dung dịch Cu(NO3)2 0,2M. Sau khi kết thúc thí nghiệm thu được m gam chất rắn. giá trị m là A. 17,24 gam B. 18,24 gam. C. 12,36 gam. D. Đáp án khác
Câu 10: Hỗn hợp M gồm Mg và Fe . Cho 5,1 gam M vào 250ml dung dịch CuSO4 . Sau khi phản ứng hoàn toàn thu 6,9 gam rắn N và dung dịch P chứa 2 muối. Thêm NaOH dư vào P , lấy kết tủa thu được nung ngoài không khí đến khối lượng không đổi được 4,5 gam chất rắn E.Tính a, Thành phần % theo khối lượng các kim loại trong M .
A. %Mg = 17,65.%Fe = 82,35. B. %Mg = 17,55 .%Fe = 82,45. C.%Mg = 18,65.%Fe = 81,35. D. kết quả khác
b, Nồng độ mol/ lít của dung dịch CuSO4. A. 0,3M B. 0,4M C. 0,6 M D. 0,9 M
Câu 11: Một hỗn hợp B chứa: 2,376g Ag; 3,726g Pb và 0,306g Al vào dung dịch Cu(NO3)2. Sau phản ứng kết thúc thu được 6,046g chất rắn D. Tính % khối lượng các chất trong D.
A. Ag= 39,3%, Cu = 26,42%, Pb= 34,24% B. Ag= 39%, Cu = 26 %, Pb= 35%
C. Ag= 20%, Cu = 30%, Pb= 35%, Al =15% D. kết quả khác
Câu 12: Cho hỗn hợp A gồm 1,4 gam Fe và 0,24 gam Mg vào 200 ml dung dịch CuSO4.Sau khi kết thúc thí nghiệm thu được 2,2 gam chất rắn. Nồng độ CM của dung dịch CuSO4 là: A.0,25M B.0,32M C. 0,15M D. Đáp án khác
Câu 13: Cho 4,58 gam hỗn hợp A gồm Zn, Fe và Cu vào cốc đựng 85 ml dung dịch CuSO4 1M. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được dung dịch B và kết tủa C. Nung C trong không khí đến khối lượng không đổi được 6 gam chất rắn D. Thêm dung dịch NaOH dư vào dung dịch B, lọc kết tủa thu được, rửa sạch rồi nung ở nhiệt độ cao đến khối lượng không đổi thu được 5,2 gam chất rắn E. Các phản ứng xảy ra hoàn toàn. % khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp A (theo thứ tự Zn, Fe, Cu) là:
A. 28,38%; 36,68% và 34,94% B. 14,19%; 24,45% và 61,36%
C. 28,38%; 24,45% và 47,17% D. 42,58%; 36,68% và 20,74%
Câu 14: Cho 1,36 gam bột Mg và Fe vào 200 ml dung dịch CuSO4. Sau phản ứng thu dung dịch X và 1,84 gam kim loại. Cho X tác dụng với một lượng dung dịch NaOH dư thu được kết tủa. Lọc thu kết tủa nung trong không khí đến khối lượng không đổi thu được 1,2 gam chất rắn.
1. Khối lượng của mỗi kim loại trong hỗn hợp ban đầu là:
A. 0,48 g và 0,88 g; B. 0,36 g và 1 g. C. 0,24 g và 1,12 g; D. 0,72 g và 0,64 g.
2. Nồng độ mol/l của dung dịch CuSO4 là: A. 0,1M; B. 0,15M; C. 0,3 M; D. 0,2M
Câu 1: Cho hỗn hợp chứa 0,05 mol Fe và 0,03 mol Al tác dụng với 100 ml dung dịch Y gồm AgNO3 và Cu(NO3)2 có cùng nồng độ mol. Sau phản ứng thu được chất rắn Z gồm 3 kim loại. Cho Z tác dụng với dung dịch HCl dư thu được 0,035 mol khí. Nồng độ mol của mỗi muối trong Y là: A. 0,3M. B. 0,4M. C. 0,42M. D. 0,45M.
Câu 2: Hoà tan 5,64(g) Cu(NO3)2 và 1,7(g) AgNO3 vào H2O thu dung dịch X. Cho 1,57(g) hỗn hợp Y gồm bột Zn và Al vào X rồi khuấy đều. Sau khi phản ứng hoàn toàn thu chất rắn E và dung dịch D chỉ chứa 2 muối. Ngâm E trong dung dịch H2SO4(l) không có khí giải phóng. Tính khối lượng của mỗi kim loại trong hỗn hợp Y.
A. Zn: 0,65 g, Al:0,92 g B. Zn: 0,975 gam, Al: 0,595 gam C. Zn: 0,6 gam, Al: 0,97 gam D. Đáp án khác
Câu 3: Cho 0,03 mol Al và 0,05 mol Fe tác dụng với 100 ml dung dịch X chứa Cu(NO3)2 và AgNO3. Sau phản ứng thu được dung dịch Y và 8,12 gam chất rắn Z gồm 3 kim loại. Cho chất rắn Z tác dụng với dung dịch HCl dư thu được 0,672 lít H2 (đkc). Cho biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Tính CM của Cu(NO3)2 và AgNO3 trong dung dịch X: A. 0,4M và 0,2M B. 0,5M và 0,3M C. 0,3M và 0,7M D. 0,4M và 0,6M
 
Top Bottom