cac cau hay trong cac de thi thu cua cac truong chuyen 2011

T

thienthanh_0407

[TẶNG BẠN] TRỌN BỘ Bí kíp học tốt 08 môn
Chắc suất Đại học top - Giữ chỗ ngay!!

ĐĂNG BÀI NGAY để cùng trao đổi với các thành viên siêu nhiệt tình & dễ thương trên diễn đàn.

đây là mấy câu trong đề thi thử của các trường chuyên năm 2011. ai giải giúp mình với. thanks nhìu!
I. Vật lí
Câu 1: Dùng các chớp sáng tuần hoàn chu kỳ 2s để chiếu sáng một con lắc đơn đang dao động. Ta thấy, con lắc dao động biểu kiến với chu kỳ 30 phút với chiều dao động biểu kiến cùng chiều dao động thật. Chu kỳ dao động thật của con lắc là:
A. 2,005s B. 1,978s C. 2,001s D. 1,998s
Câu 2: Một máy phát điện xoay chiều ba pha có các cuộn dây của phần ứng được mắc theo kiểu hình sao, tải tiêu thụ điện là ba bóng đèn giống hệt nhau. Khi máy phát hoạt động ổn định, nếu tải tiêu thụ điện chuyển từ cách mắc hình sao sang cách mắc tam giác thì nhận định nào sau đây là đúng. (giả thiết đèn không cháy khi chuyển cách mắc)
A. Công suất tiêu thụ của tải tăng 9 lần B. Công suất tiêu thụ của tải tăng 3 lần
C. Công suất tiêu thụ của tải tăng căn 3 lần D. Công suất tiêu thụ của tải không đổi
câu 3: một giây thép có chiều dài l=60 cm, hai đầu cố định được kích thích cho giao động bằng nam châm điện nuôi bằng mạng điện tần số 50 Hz. Trên giây có sóng dừng với tổng cộng 6 nút sóng. tốc độ truyền sóng trên giây là:
A.15 cm/s B.12 cm/s C.30 cm/s D. 24 cm/s


II.Sinh

Câu 1: Bệnh mù màu đỏ và lục ở người do gen đột biến lặn nằm trên nhiễm sắc thể X không có alen tương ứng trên Y. Bệnh bạch tạng lại do một gen lặn khác nằm trên nhiễm sắc thể thường qui định.Một cặp vợ chồng đều không mắc cả 2 bệnh trên .Người chồng có bố và mẹ đều bình thường nhưng em họ có một người con trai bị mù màu và người con gái bị bạch tạng. Người vợ có bố và mẹ bình thường nhưng em trai họ thì bị bệnh bạch tạng.Xác suất để cặp vợ chồng này sinh con trai mắc đồng thời cả 2 bệnh trên :
A. 1/12 B. 1/36 C. 1/26 D. 1/8
Câu 2: Bệnh mù màu đỏ - lục ở người do đột biến gen lặn liên kết với nhiễm sắc thể giới tính X. Biết rằng quần thể người có tần số nam giới bị bệnh là 0,08. Theo lý thuyết, ở một địa phương có 10000 người, số người phụ nữ bình thường mang gen bệnh và số người phụ nữ biểu hiện bệnh lần lượt là:
A. 1742 và 84 B. 8464 và 64 C. 1472 và 64 D. 6484 và 84
Câu 3: Phát biểu nào sau đây về mã di truyền là không đúng?
A. Mã di truyền chỉ được đọc theo một chiều nhất định trên phân tử ARN thông tin.
B. Tính thoái hóa của mã di truyền làm giảm thiểu hậu quả của đột biến thay thế cặp nu đặc biệt là cặp nu thứ 3 trong 1 codon.
C. Mã di truyền là trình tự nu trên gen quy định trình tự axit amin trên chuỗi polypeptit.
D. Tính đặc hiệu của mã di truyền giúp cho việc truyền đạt thông tin di truyền được chính xác từ ADN đến polypeptit.
câu 4: Cho bộ NST 2n = 4 ký hiệu AaBb (A, B là NST của bố; a, b là NST của mẹ). Có 200 tế bào sinh tinh đi vào giảm phân bình thường hình thành giao tử, trong đó:
- 20% tế bào sinh tinh có xảy ra hiện tượng bắt chéo tại 1 điểm ở cặp nhiễm sắc thể Aa, còn cặp Bb thì không bắt chéo.
- 30% tế bào sinh tinh có xảy ra hiện tượng bắt chéo tại 1 điểm ở cặp nhiễm sắc thể Bb, còn cặp Aa thì không bắt chéo.
- Các tế bào còn lại đều có hiện tượng bắt chéo tại 1 điểm ở cả 2 cặp nhiễm sắc thể Aa và Bb
Số tế bào tinh trùng chứa hoàn toàn NST của mẹ không mang gen trao đổi chéo của bố là:
A. 50 B. 75 C. 100 D. 200
câu 5: Ở người có sự chuyễn đoạn tương hỗ xẩy ra giữa NST số 13 và NST số 18. Tế bào giảm phân sinh giao tử sẽ có tối đa bao nhiêu loại giao tử khác nhau về nguồn gốc bố mẹ của 2 cặp NST này.
A. 8 B. 16 C. 20 D. 24
câu 6: Trong quá trình dịch mã tổng hợp chuỗi polypeptit, axit amin thứ (p+1) được liên kết với axit amin thứ p của chuỗi polypeptit đang được tổng hợp để hình thành liên kết peptit mới bằng cách:
A. Gốc COOH của axit amin thứ p+1 kết hợp với nhóm NH2 của axit amin thứ p.
B. Gốc COOH của axit amin thứ p kết hợp với nhóm NH2 của axit amin thứ p+1.
C. Gốc NH2 của axit amin thứ p+1 kết hợp với nhóm COOH của axit amin thứ p.
D. Gốc NH2 của axit amin thứ p kết hợp với nhóm COOH của axit amin thứ p+1.
câu 7: Tất cả các loại ARNt đều có một đầu để gắn axit amin khi vận chuyển tạo thành aminoacyl-tARN. Đầu để gắn axit amin của các ARNt đều có 3 ribônuclêôtit lần lượt:
A. .....XXA-3’OH B. ….AXX-3’OH C. .....XXA-5’P D. .....AXX-5’P
câu 8: Cho biết chiều cao cây do 5 cặp gen PLĐL tác động cộng gộp. Nếu P thuần chủng khác nhau n cặp gen tương ứng, đời F2 có số cá thể có kiểu hình chiều cao trung bình chiếm tỉ lệ là:
A. ¼ B. 1/8 C. số khác D. ½




III. Hoá
Câu 1: Cho đồ phản ứng sau X + H2SO4 (đặc, nóng)
clip_image002.gif
Fe2(SO4)3 + SO2 + H2O
Số chất X có thể thực hiện phản ứng trên là
A. 4. B. 6. C. 5. D. 7.
Câu 2: Có 4 dung dịch loãng của các muối: BaCl2, ZnCl2, FeCl2, FeCl3. Khi sục khí H2S dư vào các dung dịch muối trên thì số trường hợp có phản ứng tạo kết tủa là
A. 3. B. 2. C. 1. D. 4.
Câu 3: Dùng một lượng dung dịch H2SO4 nồng độ 20%, đun nóng để hòa tan vừa đủ a mol CuO. Sau phản ứng làm nguội dung dịch đến 1000C thì khối lượng tinh thể CuSO4.5H2O đã tách ra khỏi dung dịch là 30,7 gam. Biết rằng độ tan của dung dịch CuSO4 ở 1000C là 17,4 gam. Giá trị của a là
A. 0,1. B. 0,15. C. 0,2. D. 0,25.
Câu 4: Có dung dịch X gồm (KI và một ít hồ tinh bột). Cho lần lượt từng chất sau: O3, Cl2, H2O2, FeCl3, AgNO3 tác dụng với dung dịch X. Số chất làm dung dịch X chuyển sang màu xanh là
A. 4 chất B. 5 chất C. 3 chất D. 2 chất
Câu 5: Có 5 khí đựng riêng biệt trong 5 lọ là Cl2, O2, HCl, O3, SO2. Hãy chọn trình tự tiến hành nào trong các trình tự sau để phân biệt các khí:
A. Quỳ tím ẩm, dung dịch KI/hồ tinh bột, Cu đun nóng.
B. Dung dịch AgNO3, dung dịch KI/hồ tinh bột, dùng đầu que đóm còn tàn đỏ.
C. Nhận biết màu của khí, dung dịch AgNO3, dung dịch KI, dùng đầu que đóm còn tàn đỏ.
D. Dung dịch H2S, dung dịch AgNO3, dung dịch KI.
 
P

philong113911

bạn đăng các bài này lên chắc chủ yếu cho các bạn khác cùng nhau tham khảo thôi, chứ mà vừa giải vừa viết bài đăng lên coi bộ khó à!
 
Top Bottom