cac bai tap hot nhat luyen thi 2012

T

thukhoa.thanhduy2010

[TẶNG BẠN] TRỌN BỘ Bí kíp học tốt 08 môn
Chắc suất Đại học top - Giữ chỗ ngay!!

ĐĂNG BÀI NGAY để cùng trao đổi với các thành viên siêu nhiệt tình & dễ thương trên diễn đàn.

Câu 1: Cho hỗn hợp chứa 0,05 mol Fe và 0,03 mol Al tác dụng với 100 ml dung dịch Y gồm AgNO3 và Cu(NO3)2 có cùng nồng độ mol. Sau phản ứng thu được chất rắn Z gồm 3 kim loại. Cho Z tác dụng với dung dịch HCl dư thu được 0,035 mol khí. Nồng độ mol của mỗi muối trong Y là: A. 0,3M. B. 0,4M. C. 0,42M. D. 0,45M.
Câu 2: Hoà tan 5,64(g) Cu(NO3)2 và 1,7(g) AgNO3 vào H2O thu dung dịch X. Cho 1,57(g) hỗn hợp Y gồm bột Zn và Al vào X rồi khuấy đều. Sau khi phản ứng hoàn toàn thu chất rắn E và dung dịch D chỉ chứa 2 muối. Ngâm E trong dung dịch H2SO4(l) không có khí giải phóng. Tính khối lượng của mỗi kim loại trong hỗn hợp Y.
A. Zn: 0,65 g, Al:0,92 g B. Zn: 0,975 gam, Al: 0,595 gam C. Zn: 0,6 gam, Al: 0,97 gam D. Đáp án khác
Câu 3: Cho 0,03 mol Al và 0,05 mol Fe tác dụng với 100 ml dung dịch X chứa Cu(NO3)2 và AgNO3. Sau phản ứng thu được dung dịch Y và 8,12 gam chất rắn Z gồm 3 kim loại. Cho chất rắn Z tác dụng với dung dịch HCl dư thu được 0,672 lít H2 (đkc). Cho biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Tính CM của Cu(NO3)2 và AgNO3 trong dung dịch X: A. 0,4M và 0,2M B. 0,5M và 0,3M C. 0,3M và 0,7M D. 0,4M và 0,6M

Câu 1: Cho m gam hỗn hợp bột Zn và Fe vào lượng dư dung dịch CuSO4. Sau khi kết thúc các phản ứng, lọc bỏ dung dịch thu được m gam chất rắn. Thành phần % theo khối lượng của Zn trong hỗn hợp ban đầu là:
A. 90,27%. B. 82,20%. C. 85,30%. D. 12,67%.
Câu 2: Cho 8 gam hỗn hợp A gồm Mg và Fe tác dụng hết với 200 ml dung dịch CuSO4 đến khi phản ứng kết thúc, thu được 12,4 gam chất rắn B và dung dịch D. Cho dung dịch D tác dụng với dung dịch NaOH dư, lọc và nung kết tủa ngoài không khí đến khối lượng không đổi thu được 8 gam hỗn hợp gồm 2 oxit.
a. khối lượng Mg và Fe trong A lần lượt là: A.4,8g và 3,2g. B.3,6g và 4,4g. C.2,4g và 5,6g. D. 1,2g và 6,8g.
b. Nồng độ mol của dung dịch CuSO4 là: A. 0,25M. B. 0,75M. C. 0,5M. D. 0,125M.
c. Thể tích NO (đktc) thoát ra khi hòa tan B trong dung dịch HNO3 dư là:
A. 1,12 lít. B. 3,36 lít. C. 4,46 lít. D. 6,72 lít.
Câu 3: Cho hỗn hợp bột gồm 0,48 gam Mg và 1,68 gam Fe vào dung dịch CuCl2, rồi khuấy đều đến phản ứng hoàn toàn thu được 3,12 gam phần không tan X. Số mol CuCl2 tham gia phản ứng là:
A. 0,03. B. 0,05. C. 0,06. D. 0,04.
Câu 4: Cho hỗn hợp gồm 2,7 gam Al và 2,8 gam Fe vào 550 ml dung dịch AgNO3 1M. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được m gam chất rắn. Giá trị của m là: A. 43,2 B. 48.6 C. 32,4 D. 54,0.
Câu 5: Cho hỗn hợp bột gồm 1,4 gam Fe và 0,24 gam Mg vòa 200 ml dung dịch CuSO4, khuấy đều đến phản ứng hoàn toàn thu được 2,2 gam chất rắn X. Nồng độ mol/l của CuSO4 trong dung dịch:
A. 0,014M. B. 0,14M. C. 0,07M. D. 0,15M.
Câu 6: Cho 17,8 gam hỗn hợp X gồm Fe và Cu vào 1 lít dung dịch Fe2(SO4)3 0,25M. Phản ứng kết thúc thu được dung dịch Y và 3,2 gam chất rắn Z. Cho Z vào H2SO4 loãng không thấy khí bay ra. Khối lượng Cu trong hỗn hợp X là: A. 3,2g. B. 9,6g. C. 6,4g. D. 8g.
Câu 7: Cho 9,7 gam hỗn hợp X gồm Cu và Zn vào 0,5 lít dung dịch FeCl3 0,5M. Phản ứng kết thúc thu được dung dịch Y và 1,6 gam chất rắn Z. Cho Z vào dung dịch H2SO4 loãng không thấy khí bay ra. Dung dịch Y phản ứng vừa đủ với 200 ml dung dịch KMnO4 aM trong H2SO4. Giá trị của a là: A. 0,25. B. 0,125. C. 0,2. D. Kết quả khác.
Câu 8: Cho 2,144 gam hỗn hợp A gồm Fe và Cu tác dụng với 0,2 lít dung dịch AgNO3, sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được dung dịch B và 7,168 gam chất rắn C. Cho B tác dụng với dung dịch NaOH dư, lọc kết tủa đem nung trong không khí đến khối lượng không đổi thu được 2,56 gam chất rắn. Nồng độ dung dịch AgNO3 là:
A. 0,32M B. 0,2M. C. 0,16M. D. 0,42M.

chất rắn A có khối lượng: A. 9,6g. B. 6,4g. C. 12,4g. D. 11,2g.
Câu 2: Cho bột sắt tác dụng với dung dịch chứa 0,02 mol AgNO3 và 0,01 mol Cu(NO3)2. phản ứng kết thúc thu được chất rắn X có khối lượng 3 gam. Trong X có: A. Ag, Fe. B. Ag, Cu. C. Ag, Cu, Fe. D. Cu, Fe.
Câu 3: Cho 2,24 gam bột sắt vào 200 ml dung dịch hỗn hợp hỗn hợp gồm AgNO3 0,1M và Cu(NO3)2 0,5M. Khuấy đều đến phản ứng hoàn toàn, thu được chất rắn A và dung dịch B. Khối lượng chất rắn A là:
A. 4,08g B. 2,08g C. 1,80g. D. 4,12g.
Câu 4: Cho 0,96 gam bột Mg vào 100 ml dung dịch hỗn hợp gồm AgNO3 0,2M và Cu(NO3)2 1M. Khuấy đều đến phản ứng hoàn toàn thu được chất rắn A và dung dịch B. Sục khí NH3 dư vào B, lọc lấy kết tủa đem nung ở nhiệt độ cao đến khối lượng không đổi thì thu được chất rắn có khối lượng là:
A. 2,4g. B. 1,52g. C. 1,6g. D. 1,2g.
Câu 5: Trộn 2 dung dịch AgNO3 0,42M và phân biệt(NO3)2 0,36M với thể tích bằng nhau thu được dung dịch X. Cho 0,81 gam Al vào 100 ml dung dịch X, người ta thu được chất rắn Y, khối lượng của chất rắn Y là:
A. 5,81g. B. 6,521g. C. 5,921g. D. 6,291g.
Câu 6: Nhúng một thanh sắt nặng 100 gam vào 500 ml dung dịch hỗn hợp CuSO4 0,08M và Ag2SO4 0,004M. Giả sử tất cả Cu, Ag sinh ra đều bàm vào thanh sắt. Sau một thời gian lấy thanh sắt ra cân lại được 100,48g. Khối lượng chất rắn bám vào thanh sắt là: A. 1, 28g. B. 0,432g. C. 1,712g. D. 2,144g.
Câu 7: Cho 12g Mg vào dung dịch chứa hai muối FeCl2 và CuCl2 có cùng nồng độ 2M, thể tích dung dịch là 100ml. Sau đó lấy dung dịch sau phản ứng cho tác dụng với dung dịch KOH dư. Tính khối lượng kết tủa thu được.
A. 23,2g B. 22,3 g C. 24,6 g D. 19,8 g
Câu 8: Lấy m g Fe cho vào 1 lít dung dịch Y chứa AgNO3 0,1M và Cu(NO3)2 0,1M. Sau phản ứng hoàn toàn ta thu được 15,28g chất rắn D và dung dịch B. Tính m. A. 6,72gam. B. 7,26 gam C. 6,89 gam D. 5,86 gam
Câu 9: Cho Mg vào 1lít dung dịch gồm CuSO4 0,1M và FeSO4 0,1M .Sau phản ứng lọc lấy dung dịch B thêm KOH dư vào B được kết tủa D . Nung D ngoài không khí đến khối lượng không đổi được 10 gam rắn E . Tính khối lượng Mg đã dùng . A. 3,6g B. 3,8 g C. 2,9 g D. 3,4 g
 
Top Bottom