[BTTL] - Tương tác gen.

L

locacbd

[TẶNG BẠN] TRỌN BỘ Bí kíp học tốt 08 môn
Chắc suất Đại học top - Giữ chỗ ngay!!

ĐĂNG BÀI NGAY để cùng trao đổi với các thành viên siêu nhiệt tình & dễ thương trên diễn đàn.

BÀI 19_tương tác gen và tác động đa hiêu của gen
Câu 4: u lông ở thỏ do 2 cặp gen nằm trên 2 cặp nhiễm sắc thể thường quy định, trong đó: B quy định lông xám, b quy định lông nâu; A: át chế B và b cho màu lông trắng, a: không át. Cho thỏ lông trắng lai với thỏ lông nâu được F1 toàn thỏ lông trắng. Cho thỏ F1 lai với nhau được F2. Trong số thỏ lông trắng thu được ở F2, tính theo lí thuyết thì số thỏ lông trắng đồng hợp chiếm tỉ lệ
A. 1/8. B. 1/6. C. 1/16. D. 1/3.
Câu 5: u lông ở thỏ do 2 cặp gen nằm trên 2 cặp nhiễm sắc thể thường quy định, trong đó: B quy định lông xám, b quy định lông nâu; A: át chế B và b cho màu lông trắng, a: không át. Cho thỏ lông trắng lai với thỏ lông nâu được F1 toàn thỏ lông trắng. Cho thỏ F1 lai phân tích, tính theo lý thuyết thì tỉ lệ kiểu hình thỏ lông trắng xuất hiện ở Fa
A. 1/2. B. 1/3. C. 1/4. D. 2/3.

Câu 7: Khi lai 2 giống bí ngô thuần chủng quả dẹt và quả dài với nhau được F1 đều có quả dẹt. Cho F1 lai với bí quả tròn được F2: 152 bí quả tròn: 114 bí quả dẹt: 38 bí quả dài. Kiểu gen của bí quả tròn đem lai với bí quả dẹt F1 là
A. aaBB. B. aaBb. C. AAbb. D. AAbb hoặc aaBB.
Câu 8: Khi lai 2 giống bí ngô thuần chủng quả dẹt và quả dài với nhau được F1 đều có quả dẹt. Cho F1 lai với bí quả tròn được F2: 152 bí quả tròn: 114 bí quả dẹt: 38 bí quả dài. Tính theo lí thuyết, tỉ lệ bí quả tròn đồng hợp thu được ở F2 trong phép lai trên là
A. 1/4. B. 1/2. C. 1/3. D. 1/8.
Câu 9: t hai cặp gen trên 2 cặp nhiễm sắc thể tương đồng quy định màu sắc hoa. Giả gen A quy định tổng hợp enzim A tác động làm cơ chất 1 (sắc tố trắng) thành cơ chất 2 (sắc tố trắng); gen B quy định tổng hợp enzim B tác động làm cơ chất 2 thành sản phẩm P (sắc tố đỏ); các alen lặn tương ứng (a, b) đều không có khả năng này. Cơ thể có kiểu gen nào dưới đây cho kiểu hình hoa trắng?
A. AABb. B. aaBB. C. AaBB. D. AaBb.
Câu 10: Khi lai 2 giống bí ngô thuần chủng quả dẹt và quả dài với nhau được F1 đu có quả dẹt. Cho F1 lai với bí quả tròn được F2: 152 bí quả tròn: 114 bí quả dẹt: 38 bí quả dài. Tính theo lí thuyết, trong số bí quả tròn thu được ở F2 thì số bí quả tròn đồng hợp chiếm tỉ lệ
A. 1/4. B. 3/4. C. 1/3. D. 1/8.

Câu 11: Khi lai 2 giống bí ngô thuần chủng quả dẹt và quả dài với nhau được F1 đều có quả dẹt. Cho F1 lai với bí quả tròn được F2: 152 bí quả tròn: 114 bí quả dẹt: 38 bí quả dài. Tính theo lí thuyết, trong số bí quả tròn thu được ở F2 thì số bí quả tròn dị hợp chiếm tỉ lệ



A. 1/4. B. 3/4. C. 1/3. D. 2/3.

Câu 12: Khi lai 2 giống bí ngô thuần chủng quả dẹt và quả dài với nhau được F1 đều có quả dẹt. Cho F1 lai với bí quả tròn được F2: 152 bí quả tròn: 114 bí quả dẹt: 38 bí quả dài. Nếu cho F1 lai với nhau thì tỉ lệ bí quả tròn dị hợp xuất hiện là

A. 1/8. B. 2/3. C. 1/4. D. 3/8.



Câu 13: Ở một loài thực vật, xét hai cặp gen trên hai cặp nhiễm sắc thể tương đồng quy định tính trạng màu hoa. Sự tác động của 2 gen trội không alen quy định màu hoa đỏ, thiếu sự tác động của một trong 2 gen trội cho hoa hồng, còn nếu thiếu sự tác động của cả 2 gen trội này cho hoa màu trắng. Xác định tỉ lệ phân li về kiểu hình ở F1 trong phép lai P: AaBb x Aabb.

A. 4 đỏ: 1 hồng: 3 trắng. B. 3 đỏ: 4 hồng: 1 trắng.

C. 4 đỏ: 3 hồng: 1 trắng. D. 3 đỏ: 1 hồng: 4 trắng.

Câu 14: Khi lai 2 giống bí ngô thuần chủng quả dẹt và quả dài với nhau được F1 đều có quả dẹt. Cho F1 lai với bí quả tròn được F2: 152 bí quả tròn: 114 bí quả dẹt: 38 bí quả dài. Nếu cho F1 lai với nhau, trong tổng số bí quả tròn xuất hiện ở thế hệ sau, thì số bí quả tròn thuần chủng chiếm tỉ lệ

A. 1/3. B. 2/3. C. 1/4. D. 3/8.

Câu 16: Khi lai 2 giống bí ngô thuần chủng quả dẹt và quả dài với nhau được F1 đều có quả dẹt. Cho F1 lai với bí quả tròn được F2: 152 bí quả tròn: 114 bí quả dẹt: 38 bí quả dài. Nếu cho F1 lai với nhau, trong tổng số bí quả tròn xuất hiện ở thế hệ sau, thì số bí quả tròn dị hợp chiếm tỉ lệ

A. 1/3. B. 2/3. C. 1/4. D. 3/8.

Câu 17: Cho phép lai PTC: hoa đỏ x hoa trắng, F1 100% hoa đỏ. Cho F1 tự thụ phấn, F2 thu được 2 loại kiểu hình với tỉ lệ 9/16 hoa đỏ: 7/16 hoa trắng. Nếu cho F1 lai phân tích thì tỉ lệ kiểu hình ở Fa được dự đoán là

A. 1 đỏ: 3 trắng. B. 1 đỏ: 1 trắng. C. 3 đỏ: 5 trắng. D. 3 đỏ: 1 trắng.

Câu 18: Ở một loài thực vật, xét hai cặp gen trên hai cặp nhiễm sắc thể tương đồng quy định tính trạng màu hoa. Kiểu gen A-B-: hoa đỏ, A-bb và aaB-: hoa hồng, aabb: hoa trắng. Phép lai P: Aabb x aaBb cho tỉ lệ các loại kiểu hình ở F1 là bao nhiêu?

A. 2 đỏ: 1 hồng: 1 trắng. B. 1 đỏ: 3 hồng: 4 trắng.

C. 3 đỏ: 1 hồng: 4 trắng D. 1 đỏ: 2 hồng: 1 trắng.

Câu 19: Ở một loài thực vật, xét 2 cặp gen trên 2 cặp nhiễm sắc thể tương đồng quy định tính trạng màu hoa. Kiểu gen A-B-: hoa đỏ, A-bb: hoa hồng, aaB- và aabb: hoa trắng. Phép lai P: aaBb x AaBb cho tỉ lệ các loại kiểu hình ở F1 là bao nhiêu?

A. 3 đỏ: 4 hồng: 1 trắng. B. 1 đỏ: 3 hồng: 4 trắng.

C. 4 đỏ: 3 hồng: 1 trắng. D. 3 đỏ: 1 hồng: 4 trắng.

Câu 20: Màu lông ở thỏ do 2 cặp gen nằm trên 2 cặp nhiễm sắc thể thường quy định, trong đó: B quy định lông xám, b quy định lông nâu; A: át chế B và b cho màu lông trắng, a: không át. Cho thỏ lông trắng lai với thỏ lông nâu được F1 toàn thỏ lông trắng. Cho thỏ F1 lai với nhau được F2. Tính theo lí thuyết, số thỏ lông trắng thuần chủng thu được ở F2 chiếm tỉ lệ

A. 1/8. B. 1/6. C. 1/16. D. 3/16.



Câu 21: Ở một loài thực vật, xét hai cặp gen trên hai cặp nhiễm sắc thể tương đồng tác động quy định tính trạng màu quả. Trong đó B: quả đỏ, b quả vàng; A: át B, a: không át. Xác định tỉ lệ phân li về kiểu hình ở F1 trong phép lai P: AaBb x Aabb.

A. 3 đỏ: 5 vàng. B. 7 đỏ: 1 vàng. C. 1 đỏ: 7 vàng. D. 5 đỏ: 3 vàng.

Câu 24: Ở một loài thực vật, xét hai cặp gen trên hai cặp nhiễm sắc thể tương đồng quy định tính trạng màu hoa. Sự tác động của 2 gen trội không alen quy định màu hoa đỏ, nếu thiếu sự tác động này cho hoa màu trắng. Xác định tỉ lệ phân li về kiểu hình ở F1 trong phép lai P: AaBb x aaBb.

A. 3 đỏ: 5 trắng B. 1 đỏ: 3 trắng C. 5 đỏ: 3 trắng D. 3 đỏ: 1 trắng

Câu 25: Màu lông ở thỏ do 2 cặp gen nằm trên 2 cặp nhiễm sắc thể thường quy định, trong đó: B quy định lông xám, b quy định lông nâu; A: át chế B và b cho màu lông trắng, a: không át. Cho thỏ lông trắng lai với thỏ lông nâu được F1 toàn thỏ lông trắng. Cho thỏ F1 lai với nhau được F2. Tính theo lí thuyết, tỉ lệ thỏ lông xám đồng hợp thu được ở F2 là

A. 1/8. B. 1/6. C. 1/16. D. 3/16.

các câu cần mọi người giải chi tiêt là 4(B), 5(A),8(D),25(C),21(C)...

cảm ơn mọi người, mình thật sự mong các bạn có thể chọn a các câu hay ,khó và giải mẩu cho mình với..cảm ơn !$-)
MÌNH MỚI BẮT ĐẦU HỌC SINH, rất mong nhận dc sự giúp đở của các anh chị, các bạn
(nhất là anh KIENTHUC, hocmai.sinhhoc........)
chúc mọi người NOEN an lành!!!
THÂN ÁI...!!!

[Đã Sửa] - Chú ý lần sau không được dùng mực đỏ bạn nhé.
Chúc bạn học tốt.
Mến chào bạn!
 
Last edited by a moderator:
H

hocmai.sinhhoc

BTTL Tương tác gen

Chào em!
Câu 5: Màu lông ở thỏ do 2 cặp gen nằm trên 2 cặp nhiễm sắc thể thường quy định, trong đó: B quy định lông xám, b quy định lông nâu; A: át chế B và b cho màu lông trắng, a: không át. Cho thỏ lông trắng lai với thỏ lông nâu được F1 toàn thỏ lông trắng. Cho thỏ F1 lai phân tích, tính theo lý thuyết thì tỉ lệ kiểu hình thỏ lông trắng xuất hiện ở Fa là
A. 1/2. B. 1/3. C. 1/4. D. 2/3.
Trả lời: Câu này em làm hoàn toàn tương tựu câu 4 nhé. Ở đây chỉ khác ở đây là F1 đem lai phân tích. Ta thấy F1 dị hợp tử 2 cặp gen lai phân tichsta được:
F1: AaBb (lông trắng) x aabb
FB: 1AaBb : 1 Aabb : 1 aaBb : 1aabb
KH: 2 lông trắng : 1 lông xám : 1 lông nâu.
Ta thấy AaBb và Aabb quy định lông trắng. Do đó tỉ lệ kiểu hình lông trắng là: 2/4 = ½
Câu 8: Khi lai 2 giống bí ngô thuần chủng quả dẹt và quả dài với nhau được F1 đều có quả dẹt. Cho F1 lai với bí quả tròn được F2: 152 bí quả tròn: 114 bí quả dẹt: 38 bí quả dài. Tính theo lí thuyết, tỉ lệ bí quả tròn đồng hợp thu được ở F2 trong phép lai trên là
A. 1/4. B. 1/2. C. 1/3. D. 1/8.
Đối với bài toán dạng này sẽ rất dễ dàng đối với những bạn làm nhiều bài tập và nắm vững phần lý thuyết!!!
Ta thấy khi nhìn vào tỉ lệ bài toán đưa ra là tới 8 tổ hợp giao tử nên không thể nào là do 1 gen quy định 1 tính trạng được. Ta phân tích ra 8 tổ hợp giao tử = 4gt x 2gt. Tới đây ta biết ngay là do 2 gen không alen cùng quy định tính trạng mà ở đây bài toán chỉ cho 1 tính trạng duy nhất vậy chỉ có thể là quy luật tương tác gen. Cụ thể là TTBS (9:6:1).

Khi đó: A-B-: quả dẹt
A-bb + aaB-: quả tròn
Aabb: quả dài.
Em có thể kiểm chứng lại bằng cách viết sơ đồ lai nhé
Trong số bí quả tròn sinh ra có thể có kiểu gen đồng hợp là: Aabb hoặc aaBB, sẽ chiếm tỉ lệ: 2/6 = 1/3.
Câu 21: Ở một loài thực vật, xét hai cặp gen trên hai cặp nhiễm sắc thể tương đồng tác động quy định tính trạng màu quả. Trong đó B: quả đỏ, b quả vàng; A: át B, a: không át. Xác định tỉ lệ phân li về kiểu hình ở F1 trong phép lai P: AaBb x Aabb.
A. 3 đỏ: 5 vàng. B. 7 đỏ: 1 vàng. C. 1 đỏ: 7 vàng. D. 5 đỏ: 3 vàng.
Dựa theo những dữ kiện đầu bài ta dễ dàng quy ước được đây là kiểu tương tác át chế 13 : 3 trong đó:
A-B- + A-bb + aabb : quy định quả vàng
aaB- : quy định quả đỏ
SĐL: P: AaBb x Aabb
Em tự viết sơ đồ lai minh họa nhé! Sẽ ra được đáp án là: 1 đỏ : 7 vàng.
Câu 25: Màu lông ở thỏ do 2 cặp gen nằm trên 2 cặp nhiễm sắc thể thường quy định, trong đó: B quy định lông xám, b quy định lông nâu; A: át chế B và b cho màu lông trắng, a: không át. Cho thỏ lông trắng lai với thỏ lông nâu được F1 toàn thỏ lông trắng. Cho thỏ F1 lai với nhau được F2. Tính theo lí thuyết, tỉ lệ thỏ lông xám đồng hợp thu được ở F2 là
A. 1/8. B. 1/6. C. 1/16. D. 3/16.
Câu này em làm tương tự câu 4. Tuy nhiên thỏ lông xám đồng hợp có kiểu gen : aaBB chiếm tỉ lệ 1/16 trong số các con thỏ sinh ra nhé!
Chúc em học tốt


Câu 4. BTTL Tương tác gen

Chào em!
Ở bài tập này các em cần chú ý:
Dựa theo giả thiết đầu bài chúng ta có thể quy ước được kiểu gen:
A-B- và A-bb: Lông trắng
aaB-: lông xám
aabb: lông nâu
Cho thỏ lông trắng lai với thỏ lông nâu được F1 toàn thỏ lông trắng. F1: 100% lông trắng chứng tỏ P phải thuần chủng. Do vậy phép lai: Aabb x aabb không thể xảy ra.
Kiểu gen của P: AABB x aabb.
F1: AaBb.
F2 thu được 9 kiểu gen và 4 kiểu hình trong đó: 9A-B- và 3A-bb: Lông trắng
Trong các kiểu hình lông trắng trên thì kiểu gen đồng hợp là 1AABB và 1AAbb
Vậy Trong số thỏ lông trắng thu được ở F2, tính theo lí thuyết thì số thỏ lông trắng đồng hợp chiếm tỉ lệ 2/12 = 1/6.
Vậy đáp án đúng là đáp án B.
 
Last edited by a moderator:
L

locacbd

thắc mắc ,cần giai đáp gấp

anh có thể giả thích cho em vì sao ở câu 4, kiểu gen bố mẹ không thể là AABb +aabb hoặc AAbb=aabb
kiểu gen này của bố mẹ vẫn cho 100% là thỏ lông trắng mà
mong tin anh!!!
 
Last edited by a moderator:
R

rainbridge

câu 4 BTTL tương tác gen

Chào em!
Ở bài tập này các em cần chú ý:
Dựa theo giả thiết đầu bài chúng ta có thể quy ước được kiểu gen:
A-B- và A-bb: Lông trắng
aaB-: lông xám
aabb: lông nâu
Cho thỏ lông trắng lai với thỏ lông nâu được F1 toàn thỏ lông trắng. F1: 100% lông trắng chứng tỏ P phải thuần chủng. Do vậy phép lai: Aabb x aabb không thể xảy ra.
Kiểu gen của P: AABB x aabb.
F1: AaBb.
F2 thu được 9 kiểu gen và 4 kiểu hình trong đó: 9A-B- và 3A-bb: Lông trắng
Trong các kiểu hình lông trắng trên thì kiểu gen đồng hợp là 1AABB và 1AAbb
Vậy Trong số thỏ lông trắng thu được ở F2, tính theo lí thuyết thì số thỏ lông trắng đồng hợp chiếm tỉ lệ 2/12 = 1/6.
Vậy đáp án đúng là đáp án B.
em có thắc mắc chỗ này:
cho thỏ lông trắng lai với thỏ lông nâu thì kiểu gen P: AAbb x aabb cho F1 Aabb cũng là 100% lông trắng
F1 lai với nhau: Aabb x Aabb
F2: 1AAbb:2Aabb:1aabb
tỉ lệ thỏ lông trắng đồng hợp trong số thỏ lông trắng là 1/3
vậy đáp án D cũng đúng ???:|
 
Top Bottom