BT Phương pháp GBT ANCOL của thầy sơn

C

congpv21

[TẶNG BẠN] TRỌN BỘ Bí kíp học tốt 08 môn
Chắc suất Đại học top - Giữ chỗ ngay!!

ĐĂNG BÀI NGAY để cùng trao đổi với các thành viên siêu nhiệt tình & dễ thương trên diễn đàn.

những bài này nhờ thầy và các bạn giải chi tiết hộ em:confused:


Câu 3: Tách nước hoàn toàn từ hỗn hợp X gồm 2 ancol A và B ta được hỗn hợp Y gồm các olefin. Nếu đốt cháy hoàn toàn X thì thu được 1,76 gam CO2. Khi đốt cháy hoàn toàn Y thì tổng khối lượng H2O và CO2 sinh ra là
A. 1,76 gam B. 2,76 gam. C. 2, D. 2,94
Câu 6: Đun 12 gam axit axetic với 13,8 gam etanol (có H2SO4 đặc làm xúc tác) đến khi phản ứng đạt tới trạng thái cân bằng, thu được 11 gam este. Hiệu suất của phản ứng este hoá là
A. 55%. B. 50%. C. 62,5%. D. 75%.48 gam.
Câu 7: Đun nóng 6,0 gam CH3COOH với 6,0 gam C2H5OH (có H2SO4 làm xúc tác, hiệu suất phản ứng este hoá bằng 50%). Khối lượng este tạo thành là
A. 6,0 gam. B. 4,4 gam. C. 8,8 gam. D.5,2 gam
Câu 12: Ancol X mạch hở có số nguyên tử cacbon bằng số nhóm chức. Cho 9,3 gam ancol X tác dụng với Na dư thu được 3,36 lít khí. Công thức cấu tạo thu gọn của X là
A. CH3OH. B. HOCH2CH2OH. C. HOCH2CH(OH)CH2OH. D. C2H5OH
Câu 23: Cho hỗn hợp X gồm hai ancol đa chức, mạch hở, thuộc cùng dãy đồng đẳng. Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp X, thu được CO2 và H2O có tỉ lệ mol tương ứng là 3 : 4. Hai ancol đó là
A. C3H5(OH)3 và C4H7(OH)3. B. C2H5OH và C4H9OH.
C. C2H4(OH)2 và C4H8(OH)2. D. C2H4(OH)2 và C3H6(OH)2.
Câu 13: Đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol ancol no A mạch hở cần ít nhất 0,25 mol O2. Công thức phân tử của ancol A là
A. C2H6O2. B. C3H8O2. C. C3H8O3. D. C2H6O.
 
H

hocmai.hoahoc

Hướng dẫn giải:
Câu 3:
Các olefin khi cháy : nH2O =nCO2
Câu 6:
n axit = 12/60 = 0,2 mol, n etanol = 0,3 mol
CH3COOH + C2H5OH < = > CH3COOC2H5 + H2O
0,2---------------=0,2------------------0,2 mol
m este theo lý thuyết = 88.0,2 = 17,6 gam
= > Hiệu suất: H = 62,5 %.
Câu 7:
n axit = 6/60 = 0,1 mol, n etanol = 0,13 mol
CH3COOH + C2H5OH < = > CH3COOC2H5 + H2O
0,1---------------=0,1------------------0,1 mol
m este = 88.0,1*50/100 = 4,4 gam
Câu 11: Cho Na dư vào một dung dịch cồn (C2H5OH + H2O), thấy khối lượng H2 bay ra bằng 3% khối lượng cồn đã dùng. Dung dịch cồn có nồng độ phần trăm là
A. 72,57%. B. 70,57%. C. 75,57%. D. 68,57%.
Giả sử có 100 g dung dịch cồn, khối lượng C2H5OH là x=>mH2O = 100-x
Ta có: nH2 = 1/2nC2H5OH + 1/2nH2O
=>mH2O = C2H5OH + H2O= x/46 + (100-x)/18 = x*3/100 =>x
Câu 12:
Gọi công thức của rượu là R(OH)n
R(OH)n + Na ==> R(Ona)n + n/2H2
 
H

hocmai.hoahoc

Câu 12:
Gọi công thức của rượu là R(OH)n
R(OH)n + Na ==> R(Ona)n + n/2H2
R+17n gam----------------------n/2 mol
9,3 g------------------------------0,15 mol
=> R=14n => n=2 và R=28: HOCH2CH2OH
Câu 13:
Gọi công thức của ancol là CnH2n+2Ox, Phương trình phản ứng cháy:
CnH2n+2Ox + (3n+1-x)/2O2 == > nCO2 + (n+1)H2O
=>(3n+1-x)/2 <2,5 => 3n-x<4=> Chỉ có đáp án D phù hợp.
Câu 23:
nCO2:nH2O= 3:4 => X là các ancol no.
Gọi số nguyên tử C trung bình trong X là n, ta có: nCO2:nH2O= n/(n+1)=3:4
=> n=3=> X là C2H4(OH)2và C4H8(OH)2.
 
Top Bottom