Bt huu co

S

seesky

[TẶNG BẠN] TRỌN BỘ Bí kíp học tốt 08 môn
Chắc suất Đại học top - Giữ chỗ ngay!!

ĐĂNG BÀI NGAY để cùng trao đổi với các thành viên siêu nhiệt tình & dễ thương trên diễn đàn.

[FONT=&quot]Câu 70: [/FONT][FONT=&quot]Nung m gam hỗn hợp X gồm 3 muối natri của 3 axit no đơn chức với NaOH dư thu được [/FONT]
[FONT=&quot]chất rắn D và hỗn hợp Y gồm 3 ankan. Tỷ khối của Y so với H2 là 11,5. Cho D tác dụng với H2SO4 [/FONT]
[FONT=&quot]dư thu được 17,92 lít CO2 (đktc).[/FONT]
[FONT=&quot]a.[/FONT][FONT=&quot] Giá trị của m là:[/FONT]
[FONT=&quot]A.[/FONT][FONT=&quot] 42,0. B. 84,8. C. 42,4. D. 71,2.[/FONT]
[FONT=&quot] b.[/FONT][FONT=&quot] Tên gọi của 1 trong 3 ankan thu được là:[/FONT]
[FONT=&quot]A.[/FONT][FONT=&quot] metan. B. etan. C. propan. D. butan.[/FONT]
[FONT=&quot]Câu 68[/FONT][FONT=&quot]:[/FONT][FONT=&quot] Nạp một hỗn hợp khí có 20% thể tích ankan A và 80% thể tích O2 (dư) vào khí nhiên kế. Sau khi cho nổ rồi cho hơi nước ngưng tụ ở nhiệt độ ban đầu thì áp suất trong khí nhiên kế giảm đi 2 lần. Thiết lập công thức phân tử của ankan A. [/FONT]
[FONT=&quot]A.[/FONT][FONT=&quot] CH4. B. C2H6. C. C3H8 . D.C4H10.[/FONT]

[FONT=&quot]Câu 62: [/FONT][FONT=&quot]Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp A gồm CH4, C2H2, C3H4, C4H6 thu được x mol CO2 và 18x gam H2O. Phần trăm thể tích của CH4 trong A là:[/FONT]
[FONT=&quot]A.[/FONT][FONT=&quot] 30%. B. 40%. C. 50%. D. 60%.[/FONT]

[FONT=&quot]Câu 59:[/FONT][FONT=&quot] Cho 224,00 lít metan (đktc) qua hồ quang được V lít hỗn hợp A (đktc) chứa 12% C2H2 ;10% CH4 ; 78%H2 (về thể tích). Giả sử chỉ xảy ra 2 phản ứng: [/FONT]
[FONT=&quot]2CH4 [/FONT]->[FONT=&quot] C2H2 + 3H2 (1) [/FONT]
[FONT=&quot]CH4[/FONT]->[FONT=&quot] C + 2H2 [/FONT][FONT=&quot]Giá trị của V là:[/FONT]
[FONT=&quot]A.407,27. B. 448,00. C. 520,18. D. 472,64.[/FONT] [FONT=&quot]Câu 57:[/FONT][FONT=&quot] Để đơn giản ta xem xăng là hỗn hợp các đồng phân của hexan và không khí gồm 80% N2 và 20% O2 (theo thể tích). Tỉ lệ thể tích xăng (hơi) và không khí cần lấy là bao nhiêu để xăng được cháy hoàn toàn trong các động cơ đốt trong ?[/FONT]
[FONT=&quot]A.[/FONT][FONT=&quot] 1: 9,5. B. 1: 47,5. C. 1:48. D. 1:50[/FONT]
[FONT=&quot]Câu 51:[/FONT][FONT=&quot] Đốt 10 cm3 một hiđrocacbon bằng 80 cm3 oxi (lấy dư). Sản phẩm thu được sau khi cho hơi nước ngưng tụ còn 65 cm3 trong đó có 25 cm3 oxi dư. Các thể tích đó trong cùng điều kiện. CTPT của hiđrocacbon là:[/FONT]
[FONT=&quot]A.[/FONT][FONT=&quot] C­4H10. B. C4H6. C. C5H10. D. C3H8[/FONT]
[FONT=&quot]Câu 41:[/FONT][FONT=&quot] Khi crackinh hoàn toàn một ankan X thu được hỗn hợp Y (các thể tích khí đo ở cùng điều kiện nhiệt độ và áp suất); tỉ khối của Y so với H2 bằng 29. Công thức phân tử của X là:[/FONT]
[FONT=&quot]A.[/FONT][FONT=&quot] C6H14. B. C3H8. C. C4H10. D. C5H12 [/FONT]
[FONT=&quot]Câu 42:[/FONT][FONT=&quot] Craking 8,8 gam propan thu được hỗn hợp A gồm H2, CH4, C2H4, C3H6 và một phần propan chưa bị craking. Biết hiệu suất phản ứng là 90%. Khối lượng phân tử trung bình của A là:[/FONT]
A. 39,6. B. 23,16. C. 2,315. D. 3,96.
[FONT=&quot]Câu 43:[/FONT][FONT=&quot] Craking 40 lít n-butan thu được 56 lít hỗn hợp A gồm H2, CH4, C2H4, C2H6, C3H6, C4H8 và một phần n-butan chưa bị craking (các thể tích khí đo ở cùng điều kiện nhiệt độ và áp suất). Giả sử chỉ có các phản ứng tạo ra các sản phẩm trên. Hiệu suất phản ứng tạo hỗn hợp A là:[/FONT]
[FONT=&quot]A.[/FONT][FONT=&quot] 40%. B. 20%. C. 80%. D. 20%.
[/FONT]
[FONT=&quot]Câu 39:[/FONT][FONT=&quot] Craking n-butan thu được 35 mol hỗn hợp A gồm H2, CH4, C2H4, C2H6, C3H6, C4H8 và một phần butan chưa bị craking. Giả sử chỉ có các phản ứng tạo ra các sản phẩm trên. Cho A qua bình nước brom dư thấy còn lại 20 mol khí. Nếu đốt cháy hoàn toàn A thì thu được x mol CO2.[/FONT]
a.Hiệu suất phản ứng tạo hỗn hợp A là:
A. 57,14%. B. 75,00%. C. 42,86%. D. 25,00%.
b. Giá trị của x là:
A. 140. B. 70. C. 80. D. 40.


[FONT=&quot]Câu 29: [/FONT][FONT=&quot]Khi đốt cháy ankan thu được H2O và CO2 với tỷ lệ tương ứng biến đổi như sau:[/FONT]
[FONT=&quot]A.[/FONT][FONT=&quot] tăng từ 2 đến +
clip_image002.gif
. B. giảm từ 2 đến 1. [/FONT]
[FONT=&quot]C.[/FONT][FONT=&quot] tăng từ 1 đến 2. D. giảm từ 1 đến 0.
GJUP MINH GJAJ CHJ TJET VS NHA:M_nhoc2_16::M_nhoc2_16::M_nhoc2_16::M_nhoc2_16::M_nhoc2_16:

[/FONT]
[FONT=&quot]ko dùng chữ đỏ nha bạn

bạn có thể sửa lại cỡ chữ và màu chữ ko , màu này khó nhìn

mong bạn sửa lại
[/FONT]
[FONT=&quot] [/FONT]
 
Last edited by a moderator:
S

sugiayeuthuong

câu 43
H=( (56-40):40).100%=40%
đáp án A: 40%
Câu 41
tỉ khối của Y so với H2=29
\Rightarrow M H2=58
mà khi cracking hoàn toàn n X =1/2 nY
\Rightarrow M X= 2 My=106
câu này hình như đề sai thì phải
 
Last edited by a moderator:
C

chontengi

Câu 62: Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp A gồm CH4, C2H2, C3H4, C4H6 thu được x mol CO2 và 18x gam H2O. Phần trăm thể tích của CH4 trong A là:
A. 30%. B. 40%. C. 50%. D. 60%.

CnH2n+2 ---> nCO2 + (n+1)H2O
a......................an..............a(n+1)
CmH2m-2 ----> mCO2 + (m-1)H2O
b.........................bm...........b(m-1)

-->an + bm = an+a+bm-b

-->a=b

--> C

Câu 59: Cho 224,00 lít metan (đktc) qua hồ quang được V lít hỗn hợp A (đktc) chứa 12% C2H2 ;10% CH4 ; 78%H2 (về thể tích). Giả sử chỉ xảy ra 2 phản ứng:
2CH4  C2H2 + 3H2 (1)

CH4 C + 2H2 Giá trị của V là:
A.407,27. B. 448,00. C. 520,18. D. 472,64.


2CH4  C2H2 + 3H2 (1)
a................0,5a......1,5a
CH4 C + 2H2
b...................2b

0,5a = 0,12V --> 1,5a = 0,36V (a = 0,24V)

1,5a + 2b = 0,78V

-->2b = 0,42V

-->a+b = 224 – 0,1V = 0,24V + 0,21V

--> V = 407,27









Câu 57: Để đơn giản ta xem xăng là hỗn hợp các đồng phân của hexan và không khí gồm 80% N2 và 20% O2 (theo thể tích). Tỉ lệ thể tích xăng (hơi) và không khí cần lấy là bao nhiêu để xăng được cháy hoàn toàn trong các động cơ đốt trong ?
A. 1: 9,5. B. 1: 47,5. C. 1:48. D. 1:50


C6H12 + 9,5O2 --->

tỉ lệ

V hexan : VO2 = 1: 9,5

--> V hexan : VO2 = 1 : 9,5.5 = 1 : 47,5









Câu 51: Đốt 10 cm3 một hiđrocacbon bằng 80 cm3 oxi (lấy dư). Sản phẩm thu được sau khi cho hơi nước ngưng tụ còn 65 cm3 trong đó có 25 cm3 oxi dư. Các thể tích đó trong cùng điều kiện. CTPT của hiđrocacbon là:
A. C¬4H10. B. C4H6. C. C5H10. D. C3H8

VO2 = 80

VO2 dư = 25

--> VO2 pư = 45

V CO2 = 40

VH2O = 2VO2 pư – VCO2 = 50

CxHy ----> xCO2 + y/2H2O
10..................40..........50

--> C4H10


Câu 41: Khi crackinh hoàn toàn một ankan X thu được hỗn hợp Y (các thể tích khí đo ở cùng điều kiện nhiệt độ và áp suất); tỉ khối của Y so với H2 bằng 29. Công thức phân tử của X là:
A. C6H14. B. C3H8. C. C4H10. D. C5H12

câu này thiếu dữ kiện



Câu 42: Craking 8,8 gam propan thu được hỗn hợp A gồm H2, CH4, C2H4, C3H6 và một phần propan chưa bị craking. Biết hiệu suất phản ứng là 90%. Khối lượng phân tử trung bình của A là:
A. 39,6. B. 23,16. C. 2,315. D. 3,96.

n sp = nC3H8 dư + 2.nC3H8 pư = 0,02 + 2.0,18 = 0,38

--> M = 8,8 : 0,38 = 23,16

Câu 43: Craking 40 lít n-butan thu được 56 lít hỗn hợp A gồm H2, CH4, C2H4, C2H6, C3H6, C4H8 và một phần n-butan chưa bị craking (các thể tích khí đo ở cùng điều kiện nhiệt độ và áp suất). Giả sử chỉ có các phản ứng tạo ra các sản phẩm trên. Hiệu suất phản ứng tạo hỗn hợp A là:
A. 40%. B. 20%. C. 80%. D. 20%.

nC4H10 pư = a

nC4H10 dư = b


--> a + b = 40
2a + b = 56

--> a = 16 , b = 24
--> H = 16/40.100 = 40%




Câu 39: Craking n-butan thu được 35 mol hỗn hợp A gồm H2, CH4, C2H4, C2H6, C3H6, C4H8 và một phần butan chưa bị craking. Giả sử chỉ có các phản ứng tạo ra các sản phẩm trên. Cho A qua bình nước brom dư thấy còn lại 20 mol khí. Nếu đốt cháy hoàn toàn A thì thu được x mol CO2.
a.Hiệu suất phản ứng tạo hỗn hợp A là:
A. 57,14%. B. 75,00%. C. 42,86%. D. 25,00%.
b. Giá trị của x là:
A. 140. B. 70. C. 80. D. 40.

câu này tương tự

 H = 75%

đốt cháy A cũng như đốt cháy butan ban đầu

--> x = 80



Câu 29: Khi đốt cháy ankan thu được H2O và CO2 với tỷ lệ tương ứng biến đổi như sau:
A. tăng từ 2 đến + vô cùngB. giảm từ 2 đến 1. C. tăng từ 1 đến 2. D. giảm từ 1 đến 0

B
 
N

nhoc_maruko9x

cau 29 bạn có thể giải thích giúp mình rõ hơn được không?
[TEX]C_nH_{2n+2} \rightarrow nCO_2 + (n+1)H_2O[/TEX]

[TEX]\Rightarrow \frac{n_{H_2O}}{n_{CO_2}} = \frac{n+1}{n}[/TEX]

Ankan có n nhỏ nhất = 1, khi đó tỉ lệ = 2.
Khi n [TEX]\rightarrow[/TEX] vô cùng thì tỉ lệ tiến tới 1.
 
L

lengfenglasaingay

Câu 70:
ptÝch: Muối +NaOH là phản úng điều chế ankan( vôi tôi xút)
Pt: RC00Na...+...NaOH---->RH...+Na2CO3
..............................0,8........0.8...,8
Theo GT=>nNa2CO3=0.8 mol
Áp dụng đlBTKL=> m=0,8.106+0,8.11,5.2-0,8.40=71,2g
b.M=11,5.2=23=>có metan(16)
câu 68:
Ptích: nhiệt độ không thay đổi=> ta áp dụg ct: PV=hs
CnH2n+2...+..(3n+1)/2O2--->nCO2.+.....(n+1)H2O
2....................... 8 .............. 0................. .0
...2................(3n+1)2/2..........n.2...........(n+1)2
theo Gt=>số mol khí giảm là:2+(3n+1)-2n=3+n
=>(10-(3+n))/10=1/2=>n=2
 
H

hieuvtkg9

câu 43. câu nay ban dung phuong pháp quy đôi vè 3 chất:h2 va CnH2n+2 va CnH2n roi ban giai nhe,hjhjj
 
Top Bottom