BT hay thi ĐH [ Tổng Hợp ]

H

hazamakuroo

[TẶNG BẠN] TRỌN BỘ Bí kíp học tốt 08 môn
Chắc suất Đại học top - Giữ chỗ ngay!!

ĐĂNG BÀI NGAY để cùng trao đổi với các thành viên siêu nhiệt tình & dễ thương trên diễn đàn.

Câu 1: Câu khẳng định nào dưới đây đúng với các loài sinh sản hữu tính?
A. Loài nào có kích thước nhiễm sắc thể càng lớn thì sẽ có nguồn nguyên liệu thứ cấp cho CLTN càng phong phú.
B. Loài nào có số lượng gen lớn thì sẽ có nguồn nguyên liệu thứ cấp cho CLTN càng phong phú.
C. Loài nào có lượng ADN càng lớn thì sẽ có nguồn nguyên liệu thứ cấp cho chọn lọc tự nhiên (CLTN) càng lớn.
D. Loài nào có số lượng nhiễm sắc thể đơn bội càng lớn thì thì sẽ có nguồn nguyên liệu thứ cấp cho CLTN càng phong phú.


Câu 2: Một loài TV có bộ nhiễm sắc thể 2n = 12. Dạng thể ba của loài này có khả năng tạo ra bao nhiêu loại giao tử không bình thường về số lượng nhiễm sắc thể trong trường hợp không có trao đổi chéo? Cho rằng sự kết hợp và phân li của các nhiễm sắc thể diễn ra hoàn toàn ngẫu nhiên
A. 12. B. 64. C. 32. D. 24.
( Đáp án 32 )


Câu 3: Một đột biến gen lặn trên NST thường làm người bệnh (aa) không tổng hợp được enzim chuyển hóa pheninalanin thành tizorin gây bệnh pheninketo niệu. Giải thích nào sau đây là hợp lí nhất về việc cá thể Aa cũng khoẻ mạnh như cá thể AA?
A. Lượng enzim tạo bởi cá thể Aa đủ để chuyển hóa pheninalanin.
B. Trong cơ thể dị hợp tử gen A ngăn ngừa sự phiên mã của a.
C. Sản phẩm của alen trội A ức chế hoạt động alen lặn a.
D. Alen lặn mã hoá cho phân tử protein không hoạt động

Câu 4: Một tế bào sinh trứng có kiểu gen [TEX]\frac{AB}{ab}X_h^G Y[/TEX] . Khi giảm phân bình thường ( có xảy ra hoán vị gen ở kì đấu I ) . Thực tế cho mấy loại trứng ?
A. 4 loại
B. 8 loại
C. 1 loại
D. 2 loại

Câu 5: Thành phần nào của nuclêôtit có thể tách ra khỏi chuỗi pôlinuclêôtit mà không làm đứt mạch?
A. Nhóm phôtphát. B. Bazơ nitơ và nhóm phôtphát.
C. Đường. D. Bazơ nitơ.


Câu 6: Ở người bộ NST 2n = 46. Trong trường hợp không xảy ra trao đổi chéo. Tỷ lệ con sinh ra từ một cặp bố mẹ bất kì có chứa 23 NST của bà nội là
A. [TEX]2^{46}[/TEX].
B. [TEX]\frac{1}{2^{46}}[/TEX].
C. [TEX]2^{23}[/TEX].
D. [TEX]\frac{1}{2^{23}}[/TEX].

Câu 7: Ở một loài thú gen A qui định lông đen là trội hoàn toàn so với gen a qui định lông trắng nằm trên vùng tương đồng của cặp nhiễm sắc thể XY. Phép lai thuận giữa con cái đen thuần chủng với con đực trắng được F1, cho F1 tạp giao, thu được ở F2 tỉ lệ 3 đen: 1 trắng trong đó con trắng toàn là con đực. Phép lai nghịch sẽ cho kết quả
A. 1 cái đen : 1 cái trắng : 1 đực đen : 1 đực trắng.
B. 3 trắng : 1 đen (toàn con đực).
C. 3 đen : 1 trắng (toàn con đực)
D. 3 đen : 1 trắng (toàn con cái).

Câu 8: Châu chấu cái có cặp nhiễm sắc thể (NST) giới tính XX (2n = 24), châu chấu đực có cặp NST giới tính XO (2n =23). Khi châu chấu đực giảm phân có khả năng cho bao nhiêu loại giao tử trong trường hợp không xảy ra đột biến và trao đổi chéo, các cặp NST tương đồng đều mang cặp gen dị hợp?
A. [TEX]2^{11}[/TEX] + 1 loại.
B. [TEX]2^{12}[/TEX] + 1 loại.
C. [TEX]2^{12}[/TEX] loại.
D. [TEX]2^{11}[/TEX] loại.

Câu 9: Có 3 tế bào sinh tinh của 1 cá thể có kiểu gen [TEX]\frac{AB}{ab}Dd XY[/TEX] giảm phân bình thường hình thành các giao tử. Số loại giao tử tối đa có thể thu được là ?
A. 16
B. 8
C. 6
D.12

Câu 10 : Ở 1 loài thực vật alen A qđ thân cao trội hoàn toàn so với a qđ than thấp, alen B qđ hoa tím trội hoàn toàn b qđ hoa trắng, alen D qđ quả đỏ trội ht so với d qđ quả vàng, alen E qđ quả tròn trội ht so với e qđ quả dài. Tính theo lí thuyết phép lai [TEX]\frac{AB}{ab}\frac{DE}{de} x \frac{aB}{ab}\frac{De}{dE}[/TEX] . Trong TH giảm phân bình thường, quá trình phát sinh giao tử đực và cái đều xảy ra hoán vị giữa các alen B và b với tần số 20%, giữa E và e với tần số 40 %. Cho F1 kiểu hình Thân cao, Hoa tím , Quả Vàng tròn chiếm tỉ lệ ?
A. 2%
B. 7%
C. 8%
d. 17,5%
 
Last edited by a moderator:
T

trymdepzai

có thể cho mình đáp án mấy câu này được không?
A giải thích cho mình câu 2 nữa nhé. cảm ơn nhiều.
 
C

colenkijuto

Câu 1: Câu khẳng định nào dưới đây đúng với các loài sinh sản hữu tính?
A. Loài nào có kích thước nhiễm sắc thể càng lớn thì sẽ có nguồn nguyên liệu thứ cấp cho CLTN càng phong phú.
B. Loài nào có số lượng gen lớn thì sẽ có nguồn nguyên liệu thứ cấp cho CLTN càng phong phú.
C. Loài nào có lượng ADN càng lớn thì sẽ có nguồn nguyên liệu thứ cấp cho chọn lọc tự nhiên (CLTN) càng lớn.
D. Loài nào có số lượng nhiễm sắc thể đơn bội càng lớn thì thì sẽ có nguồn nguyên liệu thứ cấp cho CLTN càng phong phú.


Câu 2: Cà độc dược có bộ nhiễm sắc thể 2n = 24. Dạng thể ba của loài này có khả năng tạo ra bao nhiêu loại giao tử không bình thường về số lượng nhiễm sắc thể trong trường hợp không có trao đổi chéo? Cho rằng sự kết hợp và phân li của các nhiễm sắc thể diễn ra hoàn toàn ngẫu nhiên
A. 12. B. 64. C. 32. D. 24.
( Đáp án 32 )
Tham khảo tại đây :D
http://diendan.hocmai.vn/showthread.php?t=204844

Câu 3: Một đột biến gen lặn trên NST thường làm người bệnh (aa) không tổng hợp được enzim chuyển hóa pheninalanin thành tizorin gây bệnh pheninketo niệu. Giải thích nào sau đây là hợp lí nhất về việc cá thể Aa cũng khoẻ mạnh như cá thể AA?
A. Lượng enzim tạo bởi cá thể Aa đủ để chuyển hóa pheninalanin.
B. Trong cơ thể dị hợp tử gen A ngăn ngừa sự phiên mã của a.
C. Sản phẩm của alen trội A ức chế hoạt động alen lặn a.
D. Alen lặn mã hoá cho phân tử protein không hoạt động

Câu 4: Một tế bào sinh trứng có kiểu gen [TEX]\frac{AB}{ab}X_h^G Y[/TEX] . Khi giảm phân bình thường ( có xảy ra hoán vị gen ở kì đấu I ) . Thực tế cho mấy loại trứng ?
A. 4 loại
B. 8 loại
C. 1 loại
D. 2 loại

Câu 5: Thành phần nào của nuclêôtit có thể tách ra khỏi chuỗi pôlinuclêôtit mà không làm đứt mạch?
A. Nhóm phôtphát. B. Bazơ nitơ và nhóm phôtphát.
C. Đường. D. Bazơ nitơ.


Câu 6: Ở người bộ NST 2n = 46. Trong trường hợp không xảy ra trao đổi chéo. Tỷ lệ con sinh ra từ một cặp bố mẹ bất kì có chứa 23 NST của bà nội là
A. 246. B. 1/246. C. 223. D. 1/223.
Chịu :D
Câu 7: Ở một loài thú gen A qui định lông đen là trội hoàn toàn so với gen a qui định lông trắng nằm trên vùng tương đồng của cặp nhiễm sắc thể XY. Phép lai thuận giữa con cái đen thuần chủng với con đực trắng được F1, cho F1 tạp giao, thu được ở F2 tỉ lệ 3 đen: 1 trắng trong đó con trắng toàn là con đực. Phép lai nghịch sẽ cho kết quả
A. 1 cái đen : 1 cái trắng : 1 đực đen : 1 đực trắng.
B. 3 trắng : 1 đen (toàn con đực).
C. 3 đen : 1 trắng (toàn con đực)
D. 3 đen : 1 trắng (toàn con cái).

Câu 8: Châu chấu cái có cặp nhiễm sắc thể (NST) giới tính XX (2n = 24), châu chấu đực có cặp NST giới tính XO (2n =23). Khi châu chấu đực giảm phân có khả năng cho bao nhiêu loại giao tử trong trường hợp không xảy ra đột biến và trao đổi chéo, các cặp NST tương đồng đều mang cặp gen dị hợp?
A. [TEX]2^11[/TEX] + 1 loại.
B. [TEX]2^12[/TEX] + 1 loại.
C. [TEX]2^12[/TEX] loại.
D. [TEX]2^11[/TEX] loại. :D

Câu 9: Có 3 tế bào sinh tinh của 1 cá thể có kiểu gen [TEX]\frac{AB}{ab}Dd XY[/TEX] giảm phân bình thường hình thành các giao tử. Số loại giao tử tối đa có thể thu được là ?
A. 16
B. 8
C. 6
D.12

Câu 10 : Ở 1 loài thực vật alen A qđ thân cao trội hoàn toàn so với a qđ than thấp, alen B qđ hoa tím trội hoàn toàn b qđ hoa trắng, alen D qđ quả đỏ trội ht so với d qđ quả vàng, alen E qđ quả tròn trội ht so với e qđ quả dài. Tính theo lí thuyết phép lai [TEX]\frac{AB}{ab}\frac{DE}{de} x \frac{aB}{ab}\frac{De}{dE}[/TEX] . Trong TH giảm phân bình thường, quá trình phát sinh giao tử đực và cái đều xảy ra hoán vị giữa các alen B và b với tần số 20%, giữa E và e với tần số 40 %. Cho F1 kiểu hình Thân cao, Hoa tím , Quả Vàng tròn chiếm tỉ lệ ?
A. 2%
B. 7%
C. 8%
d. 17,5%
Câu 10: mình ra 8,55 % :confused:
Bạn nào giải giup voi
__________________________________________
 
Last edited by a moderator:
H

hazamakuroo

Câu 1: Câu khẳng định nào dưới đây đúng với các loài sinh sản hữu tính?
A. Loài nào có kích thước nhiễm sắc thể càng lớn thì sẽ có nguồn nguyên liệu thứ cấp cho CLTN càng phong phú.
B. Loài nào có số lượng gen lớn thì sẽ có nguồn nguyên liệu thứ cấp cho CLTN càng phong phú.
C. Loài nào có lượng ADN càng lớn thì sẽ có nguồn nguyên liệu thứ cấp cho chọn lọc tự nhiên (CLTN) càng lớn.
D. Loài nào có số lượng nhiễm sắc thể đơn bội càng lớn thì thì sẽ có nguồn nguyên liệu thứ cấp cho CLTN càng phong phú.


Câu 2: Một loài TV có bộ nhiễm sắc thể 2n = 12. Dạng thể ba của loài này có khả năng tạo ra bao nhiêu loại giao tử không bình thường về số lượng nhiễm sắc thể trong trường hợp không có trao đổi chéo? Cho rằng sự kết hợp và phân li của các nhiễm sắc thể diễn ra hoàn toàn ngẫu nhiên
A. 12. B. 64. C. 32. D. 24.
( Đáp án 32 )


Câu 3: Một đột biến gen lặn trên NST thường làm người bệnh (aa) không tổng hợp được enzim chuyển hóa pheninalanin thành tizorin gây bệnh pheninketo niệu. Giải thích nào sau đây là hợp lí nhất về việc cá thể Aa cũng khoẻ mạnh như cá thể AA?
A. Lượng enzim tạo bởi cá thể Aa đủ để chuyển hóa pheninalanin.
B. Trong cơ thể dị hợp tử gen A ngăn ngừa sự phiên mã của a.
C. Sản phẩm của alen trội A ức chế hoạt động alen lặn a.
D. Alen lặn mã hoá cho phân tử protein không hoạt động

Câu 4: Một tế bào sinh trứng có kiểu gen [TEX]\frac{AB}{ab}X_h^G Y[/TEX] . Khi giảm phân bình thường ( có xảy ra hoán vị gen ở kì đấu I ) . Thực tế cho mấy loại trứng ?
A. 4 loại
B. 8 loại
C. 1 loại
D. 2 loại

Câu 5: Thành phần nào của nuclêôtit có thể tách ra khỏi chuỗi pôlinuclêôtit mà không làm đứt mạch?
A. Nhóm phôtphát. B. Bazơ nitơ và nhóm phôtphát.
C. Đường. D. Bazơ nitơ.


Câu 6: Ở người bộ NST 2n = 46. Trong trường hợp không xảy ra trao đổi chéo. Tỷ lệ con sinh ra từ một cặp bố mẹ bất kì có chứa 23 NST của bà nội là
A. [TEX]2^{46}[/TEX].
B. [TEX]\frac{1}{2^{46}}[/TEX].
C. [TEX]2^{23}[/TEX].
D. [TEX]\frac{1}{2^{23}}[/TEX].

Câu 7: Ở một loài thú gen A qui định lông đen là trội hoàn toàn so với gen a qui định lông trắng nằm trên vùng tương đồng của cặp nhiễm sắc thể XY. Phép lai thuận giữa con cái đen thuần chủng với con đực trắng được F1, cho F1 tạp giao, thu được ở F2 tỉ lệ 3 đen: 1 trắng trong đó con trắng toàn là con đực. Phép lai nghịch sẽ cho kết quả
A. 1 cái đen : 1 cái trắng : 1 đực đen : 1 đực trắng.
B. 3 trắng : 1 đen (toàn con đực).
C. 3 đen : 1 trắng (toàn con đực)
D. 3 đen : 1 trắng (toàn con cái).

Câu 8: Châu chấu cái có cặp nhiễm sắc thể (NST) giới tính XX (2n = 24), châu chấu đực có cặp NST giới tính XO (2n =23). Khi châu chấu đực giảm phân có khả năng cho bao nhiêu loại giao tử trong trường hợp không xảy ra đột biến và trao đổi chéo, các cặp NST tương đồng đều mang cặp gen dị hợp?
A. [TEX]2^{11}[/TEX] + 1 loại.
B. [TEX]2^{12}[/TEX] + 1 loại.
C. [TEX]2^{12}[/TEX] loại.
D. [TEX]2^{11}[/TEX] loại.

Câu 9: Có 3 tế bào sinh tinh của 1 cá thể có kiểu gen [TEX]\frac{AB}{ab}Dd XY[/TEX] giảm phân bình thường hình thành các giao tử. Số loại giao tử tối đa có thể thu được là ?
A. 16
B. 8
C. 6
D.12

Câu 10 : Ở 1 loài thực vật alen A qđ thân cao trội hoàn toàn so với a qđ than thấp, alen B qđ hoa tím trội hoàn toàn b qđ hoa trắng, alen D qđ quả đỏ trội ht so với d qđ quả vàng, alen E qđ quả tròn trội ht so với e qđ quả dài. Tính theo lí thuyết phép lai [TEX]\frac{AB}{ab}\frac{DE}{de} x \frac{aB}{ab}\frac{De}{dE}[/TEX] . Trong TH giảm phân bình thường, quá trình phát sinh giao tử đực và cái đều xảy ra hoán vị giữa các alen B và b với tần số 20%, giữa E và e với tần số 40 %. Cho F1 kiểu hình Thân cao, Hoa tím , Quả Vàng tròn chiếm tỉ lệ ?
A. 2%
B. 7%
C. 8%
d. 17,5%
Tỉ lệ là 8,55%
Mọi người xem và góp ý giúp mình !! -------------------->>:D:D
 
H

hazamakuroo

BT hay thi ĐH [ Tổng Hợp ] - 1


Câu 11: Cho bộ NST 2n = 4 ký hiệu AaBb (A, B là NST của bố; a, b là NST của mẹ). Có 200 tế bào sinh tinh đi vào giảm phân bình thường hình thành giao tử, trong đó:
- 20% tế bào sinh tinh có xảy ra hiện tượng bắt chéo tại 1 điểm ở cặp nhiễm sắc thể Aa, còn cặp Bb thì không bắt chéo.
- 30% tế bào sinh tinh có xảy ra hiện tượng bắt chéo tại 1 điểm ở cặp nhiễm sắc thể Bb, còn cặp Aa thì không bắt chéo.
- Các tế bào còn lại đều có hiện tượng bắt chéo tại 1 điểm ở cả 2 cặp nhiễm sắc thể Aa và Bb
Số tế bào tinh trùng chứa hoàn toàn NST của mẹ không mang gen trao đổi chéo của bố là:
A. 50 B. 75 C. 100 D. 200

Câu 12: Ở người có sự chuyễn đoạn tương hỗ xẩy ra giữa NST số 13 và NST số 18. Tế bào giảm phân sinh giao tử sẽ có tối đa bao nhiêu loại giao tử khác nhau về nguồn gốc bố mẹ của 2 cặp NST này.
A. 8 B. 16 C. 20 D. 24

Câu 13: Cho biết gen A đỏ trội hoàn toàn so với gen a trắng; sức sống của giao tử mang gen A gấp đôi giao tử mang gen a; sức sống của hợp tử và của phôi (để phát triển thành cá thể con) kiểu gen AA = 100%, Aa = 75%, aa = 50%.
Bố và mẹ đề mang gen dị hợp thì tỉ lệ kiểu hình của đời con F1 (mới sinh) sẽ là:
A. 7 A- : 1 aa B. 7 A- : 2 aa C. 14 A-: 1aa D. 15 A-: 1aa

Câu 14: Cho biết màu sắc di truyền do 2 cặp gen A, a và B, b tương tác theo cơ chế:
A-bb: kiểu hình thứ 1, aaB-: kiểu hình thứ 2 , A-B-: kiểu hình thứ 3, aabb: kiểu hình thứ 4
Chiều cao di truyền do 1 cặp gen trội hoàn toàn: D > d
P: [TEX]\frac{AB}{ab}[/TEX] Dd x [TEX]\frac{Ab}{aB}[/TEX]Dd
Hoán vị gen xảy ra ở cá thể [TEX]\frac{AB}{ab}[/TEX] với tần số f , còn cá thể [TEX]\frac{Ab}{aB}[/TEX] thì liên kết hoàn toàn.
Tỉ lệ kiểu hình tổng quát của đời con F1 là:
A. 1:2:1
B. [TEX](1:2:1)^2[/TEX]
C. 9: 3: 3: 1
D. (1:2:1) (3:1)

Câu 15: Về trật tự khoảng cách giữa 3 gen X, Y và Z người ta nhận thấy như sau:
X------------------20-----------------Y---------11----------Z.
Hệ số trùng hợp là 0,7.
Nếu P : x thì tỉ lệ % kiểu hình không bắt chéo của F1 là:
A. 70,54%
B. 69%
C. 67,9%
D. không xác định được

Câu 16: Cho biết chiều cao cây do 5 cặp gen PLĐL tác động cộng gộp. Nếu P thuần chủng khác nhau n cặp gen tương ứng, đời F2 có số cá thể có kiểu hình chiều cao trung bình chiếm tỉ lệ là:
A. ¼
B. 1/8
C. số khác
D. ½

Câu 17: Bệnh mù màu đỏ - lục ở người liên kết với giới tính. Một quần thể người trên đảo có 50 phụ nữ và 50 đàn ông trong đó có hai người đàn ông bị mù màu đỏ - lục. Tính tỉ lệ số phụ nữ mang gen bệnh.
A. 7,68% B. 7,48% C. 7,58% D. 7,78%

Câu 18: Một quần thể ở trạng thái cân bằng về 1 gen gồm 2 alen A và a, trong đó P(A) = 0,4. Nếu quá trình chọn lọc đào thải những cá thể có kiểu gen aa xảy ra với áp lực S = 0,02. Cấu trúc di truyền của quần thể sau khi xảy ra áp lực chọn lọc:
A. 0,1612 AA: 0,4835 Aa: 0,3551 aa
B. 0,16 AA: 0,48 Aa: 0,36 aa
C. 0,1613 AA: 0,4830 Aa: 0,3455 aa
D. 0,1610 AA: 0,4875 Aa: 0,3513 aa

Câu 19: Cho 2 quần thể 1 và 2 cùng loài, kích thước của quần thể 1 gấp đôi quần thể 2. Quần thể 1 có tần số alen A = 0,3, quần thể 2 có có tần số alen A = 0,4.
Nếu có 10% cá thể của quần thể 1 di cư qua quần thể 2 và 20% cá thể của quần thể 2 di cư qua quần thể 1 thì tần số alen A của 2 quần thể 1 và quần thể 2 lần lượt là:
A. 0,35 và 0,4
B. 0,31 và 0,38
C. 0,4 và 0,3
D. bằng nhau = 0,35

Cầu 20: Một quần thể có tần số kiểu gen ban đầu: 0,4AA : 0,1aa : 0,5Aa. Biết rằng các cá thể dị hợp tử chỉ có khả năng sinh sản bằng 1/2 so với khả năng sinh sản của các cá thể đồng hợp tử. Các cá thể có kiểu gen AA và aa có khả năng sinh sản như nhau. Sau một thế hệ tự thụ phấn thì tần số cá thể có kiểu gen dị hợp tử sẽ là:
A. 16,67%
B. 12,25%
C. 25,33%
D. 15.20%
 
1

160693

cho t hỏi câu 7 làm như thế nào vậy t chưa làm dạng này bao giờ
còn lại giống như haza chỉ khác aau 3A câu 9C
 
H

hazamakuroo

cho t hỏi câu 7 làm như thế nào vậy t chưa làm dạng này bao giờ
còn lại giống như haza chỉ khác aau 3A câu 9C

Câu 7 : Lai Thuận
P [TEX]X^AX^A x X^aY^a[/TEX]
F1 : [TEX]X^AX^a[/TEX], [TEX]X^AY^a[/TEX]
F2 : [TEX]1 X^AX^A[/TEX] : 1 [TEX]X^AY^a[/TEX] : 1[TEX]X^AX^a[/TEX] : 1[TEX]X^aY^a[/TEX]
KH : 3 đen : 1 trắng ( con đực )
Lai Nghịch :
P [TEX]X^aX^a x X^AY^A[/TEX]
F1 : [TEX]X^AX^a[/TEX], [TEX]X^aY^A[/TEX]
F2 : [TEX]1 X^AX^a[/TEX] : 1 [TEX]X^AY^A[/TEX] : 1[TEX]X^aX^a[/TEX] : 1[TEX]X^aY^A[/TEX]
KH : 3 đen " 1 trắng ( cái )

Câu 9. Xét TH xra HVi Thì 3.4 = 12 ( xét KG [TEX]\frac{AB}{ab} Dd XY [/TEX] tạo 16 loại gtu là tối đa )
 
1

160693

11B
13C
14A
16C: 63/256
17 t ra là 16%
18 t cũng ra kết quả khác 0,169744 AA :0,484512 Aa :0,345744aa
19 là 0,3188 và 0,388 gần giống như C
20C
không biết có đúng không ai làm giúp t câu 12, 15 với t không biết làm
còn các câu khác ai chắc chắn có đáp án đúng thì làm ra để mọi người cùng biết với :D:D:D
 
H

hazamakuroo


Câu 11: Cho bộ NST 2n = 4 ký hiệu AaBb (A, B là NST của bố; a, b là NST của mẹ). Có 200 tế bào sinh tinh đi vào giảm phân bình thường hình thành giao tử, trong đó:
- 20% tế bào sinh tinh có xảy ra hiện tượng bắt chéo tại 1 điểm ở cặp nhiễm sắc thể Aa, còn cặp Bb thì không bắt chéo.
- 30% tế bào sinh tinh có xảy ra hiện tượng bắt chéo tại 1 điểm ở cặp nhiễm sắc thể Bb, còn cặp Aa thì không bắt chéo.
- Các tế bào còn lại đều có hiện tượng bắt chéo tại 1 điểm ở cả 2 cặp nhiễm sắc thể Aa và Bb
Số tế bào tinh trùng chứa hoàn toàn NST của mẹ không mang gen trao đổi chéo của bố là:
A. 50 B. 75 C. 100 D. 200

Câu 12: Ở người có sự chuyễn đoạn tương hỗ xẩy ra giữa NST số 13 và NST số 18. Tế bào giảm phân sinh giao tử sẽ có tối đa bao nhiêu loại giao tử khác nhau về nguồn gốc bố mẹ của 2 cặp NST này.
A. 8 B. 16 C. 20 D. 24

Câu 13: Cho biết gen A đỏ trội hoàn toàn so với gen a trắng; sức sống của giao tử mang gen A gấp đôi giao tử mang gen a; sức sống của hợp tử và của phôi (để phát triển thành cá thể con) kiểu gen AA = 100%, Aa = 75%, aa = 50%.
Bố và mẹ đề mang gen dị hợp thì tỉ lệ kiểu hình của đời con F1 (mới sinh) sẽ là:
A. 7 A- : 1 aa B. 7 A- : 2 aa C. 14 A-: 1aa D. 15 A-: 1aa

Câu 14: Cho biết màu sắc di truyền do 2 cặp gen A, a và B, b tương tác theo cơ chế:
A-bb: kiểu hình thứ 1, aaB-: kiểu hình thứ 2 , A-B-: kiểu hình thứ 3, aabb: kiểu hình thứ 4
Chiều cao di truyền do 1 cặp gen trội hoàn toàn: D > d
P: [TEX]\frac{AB}{ab}[/TEX] Dd x [TEX]\frac{Ab}{aB}[/TEX]Dd
Hoán vị gen xảy ra ở cá thể [TEX]\frac{AB}{ab}[/TEX] với tần số f , còn cá thể [TEX]\frac{Ab}{aB}[/TEX] thì liên kết hoàn toàn.
Tỉ lệ kiểu hình tổng quát của đời con F1 là:
A. 1:2:1
B. [TEX](1:2:1)^2[/TEX]
C. 9: 3: 3: 1
D. (1:2:1) (3:1)

Câu 15: Về trật tự khoảng cách giữa 3 gen X, Y và Z người ta nhận thấy như sau:
X------------------20-----------------Y---------11----------Z.
Hệ số trùng hợp là 0,7.
Nếu P : x thì tỉ lệ % kiểu hình không bắt chéo của F1 là:
A. 70,54%
B. 69%
C. 67,9%
D. không xác định được

Câu 16: Cho biết chiều cao cây do 5 cặp gen PLĐL tác động cộng gộp. Nếu P thuần chủng khác nhau n cặp gen tương ứng, đời F2 có số cá thể có kiểu hình chiều cao trung bình chiếm tỉ lệ là:
A. ¼
B. 1/8
C. số khác
D. ½

Câu 17: Bệnh mù màu đỏ - lục ở người liên kết với giới tính. Một quần thể người trên đảo có 50 phụ nữ và 50 đàn ông trong đó có hai người đàn ông bị mù màu đỏ - lục. Tính tỉ lệ số phụ nữ mang gen bệnh.
A. 7,68% B. 7,48% C. 7,58% D. 7,78%

Câu 18: Một quần thể ở trạng thái cân bằng về 1 gen gồm 2 alen A và a, trong đó P(A) = 0,4. Nếu quá trình chọn lọc đào thải những cá thể có kiểu gen aa xảy ra với áp lực S = 0,02. Cấu trúc di truyền của quần thể sau khi xảy ra áp lực chọn lọc:
A. 0,1612 AA: 0,4835 Aa: 0,3551 aa
B. 0,16 AA: 0,48 Aa: 0,36 aa
C. 0,1613 AA: 0,4830 Aa: 0,3455 aa
D. 0,1610 AA: 0,4875 Aa: 0,3513 aa

Câu 19: Cho 2 quần thể 1 và 2 cùng loài, kích thước của quần thể 1 gấp đôi quần thể 2. Quần thể 1 có tần số alen A = 0,3, quần thể 2 có có tần số alen A = 0,4.
Nếu có 10% cá thể của quần thể 1 di cư qua quần thể 2 và 20% cá thể của quần thể 2 di cư qua quần thể 1 thì tần số alen A của 2 quần thể 1 và quần thể 2 lần lượt là:
A. 0,35 và 0,4
B. 0,31 và 0,38
C. 0,4 và 0,3
D. bằng nhau = 0,35

Cầu 20: Một quần thể có tần số kiểu gen ban đầu: 0,4AA : 0,1aa : 0,5Aa. Biết rằng các cá thể dị hợp tử chỉ có khả năng sinh sản bằng 1/2 so với khả năng sinh sản của các cá thể đồng hợp tử. Các cá thể có kiểu gen AA và aa có khả năng sinh sản như nhau. Sau một thế hệ tự thụ phấn thì tần số cá thể có kiểu gen dị hợp tử sẽ là:
A. 16,67%
B. 12,25%
C. 25,33%
D. 15.20%
Câc bạn xem đáp án có vấn đề gì không ! mình sẽ giải chi tiết sau !
 
1

160693

câu 14 t quên chưa nhân với Dd xDd đáp án câu này đúng rồi D
còn lại câu 12, 15,17,18 Haza giải chi tiết đi cho mọi người biết với:D:D:D:D:D
 
H

hazamakuroo

câu 14 t quên chưa nhân với Dd xDd đáp án câu này đúng rồi D
còn lại câu 12, 15,17,18 Haza giải chi tiết đi cho mọi người biết với:D:D:D:D:D
Xin lỗi mọi người ! mình đang bận quá ! nên chỉ giải tóm tắt thui nha !
Câu 12 : Khó ! nhưng bạn nên vẽ ra thì sẽ thấy !
( giả sử cặp 13 là A, a ; Cặp 18 là B , B )
+ Nếu chuyển đoạn giữa A và B : viết ra ta được ( dài quá mình không tiện viết )
4 loại giao tử bt : AB , Ab , aB , ab
và 5 loại giao tử đột biến : ...

+ Nếu chuyển đoạn giữa A và b : viết ra ta được ( dài quá mình không tiện viết )
4 loại giao tử bt : AB , Ab , aB , ab
và 5 loại giao tử đột biến : ...

+ Nếu chuyển đoạn giữa a và B : viết ra ta được ( dài quá mình không tiện viết )
4 loại giao tử bt : AB , Ab , aB , ab
và 5 loại giao tử đột biến : ...

+ Nếu chuyển đoạn giữa a và b : viết ra ta được ( dài quá mình không tiện viết )
4 loại giao tử bt : AB , Ab , aB , ab
và 5 loại giao tử đột biến : ...

Vậy số giao tử tối đa khác nhau về nguồn gốc bố mẹ tạo ra tử 2 NST trên là : 4x5 + 4 24

Câu 15 :
Tần số TĐC kép là 0,2.0,11 = 0,022
mà Hệ số trùng hợp là 0,7. -> Tần số TĐC kép thực tế là : 0,022.0,7 = 0,0154
Tỉ lệ của các gtu do TĐC giữa X và Y là : 0,2 - 0,0154 = 0,1846
Tỉ lệ của các gtu do TĐC giữa Y và Z là : 0,11 - 0,0154 = 0,0946
Vậy tỉ lệ KH không bắt chéo của F1 là : 1 - 0,1846 - 0,0946 - 0,0154 = 0,7054

Câu 17 :
50 người đàn ông có 2 người bệnh - > ts alen a = 0,04 - > A = 0,96
Vậy phụ nữ bt mang gen gây bệnh là : 2. 0,04. 0,96 = 0,0768

Câu 18 : CTCB DT ban đầu là : 0,16AA : 0,48Aa : 0,36aa
sau chọn lọc : aa còn 0,36. ( 1 - 0.02 ) = 0,3528
lúc này QT : 0,16AA : 0,48Aa : 0,3528aa
chia lại tỉ lệ : 0,1612 AA: 0,4835 Aa: 0,3551 aa
 
H

hazamakuroo

:giải rõ câu 11 hộ tớ với

Ta có :
+ 20% số tế bào = 40 tế bào.
Cặp Aa xảy ra trao đổi chéo cho 4 loại giao tủ, trong đó 2 loại không trao đổi chéo ( 1 của bố và 1 của mẹ ) nên cho 1/2.1/2 = 1/4 số giao tử lá không trao đổi chéo và nguồn gốc từ mẹ.
Cặp Bb bình thường xác suất cho b ( có nguồn gốc từ mẹ ) là 1/2.
Vậy số giao tử TH này là 40.4.1/2 .1/4 =20.

+ Tương tự cho 30% số tế bào xảy ra ở Bb , còn Aa bình thường là : 60.4.1/2 .1/4 =30

+ 100 tế bào còn lại xảy ra ở cả 2 NST nên cho xác suất 100.4.1/4 .1/4 = 25
Vây số giao tử cần tìm là 75.
 
H

hazamakuroo

BT hay thi ĐH [ 35 chuyên đề sinh ]- Tập hợp lí thuyết

Mình nghĩ phần BT chúng ta cũng đã nắm được khá tốt rôi ! vì vậy trong khoảng thời gian còn không dài. chúng ta cần xem lại lí thuyết thật kĩ. Chính vì vậy 35 chuyên đề sinh là rất phù hợp vs chúng ta. các bạn có thể chỉ mất 1 ngày để làm hết 35 chuyên đề này. nó sẽ rất hữu ích cho chúng ta .
và trước thi 3 hôm. chúng ta nên làm lại. !
Đó là những chia sẽ trân thành của mình. hi vọng các cậu sẽ thành công.

Download chuyên đề tại Đây
 
Top Bottom