H
hazamakuroo
Chắc suất Đại học top - Giữ chỗ ngay!! ĐĂNG BÀI NGAY để cùng trao đổi với các thành viên siêu nhiệt tình & dễ thương trên diễn đàn.
Câu 1: Câu khẳng định nào dưới đây đúng với các loài sinh sản hữu tính?
A. Loài nào có kích thước nhiễm sắc thể càng lớn thì sẽ có nguồn nguyên liệu thứ cấp cho CLTN càng phong phú.
B. Loài nào có số lượng gen lớn thì sẽ có nguồn nguyên liệu thứ cấp cho CLTN càng phong phú.
C. Loài nào có lượng ADN càng lớn thì sẽ có nguồn nguyên liệu thứ cấp cho chọn lọc tự nhiên (CLTN) càng lớn.
D. Loài nào có số lượng nhiễm sắc thể đơn bội càng lớn thì thì sẽ có nguồn nguyên liệu thứ cấp cho CLTN càng phong phú.
Câu 2: Một loài TV có bộ nhiễm sắc thể 2n = 12. Dạng thể ba của loài này có khả năng tạo ra bao nhiêu loại giao tử không bình thường về số lượng nhiễm sắc thể trong trường hợp không có trao đổi chéo? Cho rằng sự kết hợp và phân li của các nhiễm sắc thể diễn ra hoàn toàn ngẫu nhiên
A. 12. B. 64. C. 32. D. 24.
( Đáp án 32 )
Câu 3: Một đột biến gen lặn trên NST thường làm người bệnh (aa) không tổng hợp được enzim chuyển hóa pheninalanin thành tizorin gây bệnh pheninketo niệu. Giải thích nào sau đây là hợp lí nhất về việc cá thể Aa cũng khoẻ mạnh như cá thể AA?
A. Lượng enzim tạo bởi cá thể Aa đủ để chuyển hóa pheninalanin.
B. Trong cơ thể dị hợp tử gen A ngăn ngừa sự phiên mã của a.
C. Sản phẩm của alen trội A ức chế hoạt động alen lặn a.
D. Alen lặn mã hoá cho phân tử protein không hoạt động
Câu 4: Một tế bào sinh trứng có kiểu gen [TEX]\frac{AB}{ab}X_h^G Y[/TEX] . Khi giảm phân bình thường ( có xảy ra hoán vị gen ở kì đấu I ) . Thực tế cho mấy loại trứng ?
A. 4 loại
B. 8 loại
C. 1 loại
D. 2 loại
Câu 5: Thành phần nào của nuclêôtit có thể tách ra khỏi chuỗi pôlinuclêôtit mà không làm đứt mạch?
A. Nhóm phôtphát. B. Bazơ nitơ và nhóm phôtphát.
C. Đường. D. Bazơ nitơ.
Câu 6: Ở người bộ NST 2n = 46. Trong trường hợp không xảy ra trao đổi chéo. Tỷ lệ con sinh ra từ một cặp bố mẹ bất kì có chứa 23 NST của bà nội là
A. [TEX]2^{46}[/TEX].
B. [TEX]\frac{1}{2^{46}}[/TEX].
C. [TEX]2^{23}[/TEX].
D. [TEX]\frac{1}{2^{23}}[/TEX].
Câu 7: Ở một loài thú gen A qui định lông đen là trội hoàn toàn so với gen a qui định lông trắng nằm trên vùng tương đồng của cặp nhiễm sắc thể XY. Phép lai thuận giữa con cái đen thuần chủng với con đực trắng được F1, cho F1 tạp giao, thu được ở F2 tỉ lệ 3 đen: 1 trắng trong đó con trắng toàn là con đực. Phép lai nghịch sẽ cho kết quả
A. 1 cái đen : 1 cái trắng : 1 đực đen : 1 đực trắng.
B. 3 trắng : 1 đen (toàn con đực).
C. 3 đen : 1 trắng (toàn con đực)
D. 3 đen : 1 trắng (toàn con cái).
Câu 8: Châu chấu cái có cặp nhiễm sắc thể (NST) giới tính XX (2n = 24), châu chấu đực có cặp NST giới tính XO (2n =23). Khi châu chấu đực giảm phân có khả năng cho bao nhiêu loại giao tử trong trường hợp không xảy ra đột biến và trao đổi chéo, các cặp NST tương đồng đều mang cặp gen dị hợp?
A. [TEX]2^{11}[/TEX] + 1 loại.
B. [TEX]2^{12}[/TEX] + 1 loại.
C. [TEX]2^{12}[/TEX] loại.
D. [TEX]2^{11}[/TEX] loại.
Câu 9: Có 3 tế bào sinh tinh của 1 cá thể có kiểu gen [TEX]\frac{AB}{ab}Dd XY[/TEX] giảm phân bình thường hình thành các giao tử. Số loại giao tử tối đa có thể thu được là ?
A. 16
B. 8
C. 6
D.12
Câu 10 : Ở 1 loài thực vật alen A qđ thân cao trội hoàn toàn so với a qđ than thấp, alen B qđ hoa tím trội hoàn toàn b qđ hoa trắng, alen D qđ quả đỏ trội ht so với d qđ quả vàng, alen E qđ quả tròn trội ht so với e qđ quả dài. Tính theo lí thuyết phép lai [TEX]\frac{AB}{ab}\frac{DE}{de} x \frac{aB}{ab}\frac{De}{dE}[/TEX] . Trong TH giảm phân bình thường, quá trình phát sinh giao tử đực và cái đều xảy ra hoán vị giữa các alen B và b với tần số 20%, giữa E và e với tần số 40 %. Cho F1 kiểu hình Thân cao, Hoa tím , Quả Vàng tròn chiếm tỉ lệ ?
A. 2%
B. 7%
C. 8%
d. 17,5%
A. Loài nào có kích thước nhiễm sắc thể càng lớn thì sẽ có nguồn nguyên liệu thứ cấp cho CLTN càng phong phú.
B. Loài nào có số lượng gen lớn thì sẽ có nguồn nguyên liệu thứ cấp cho CLTN càng phong phú.
C. Loài nào có lượng ADN càng lớn thì sẽ có nguồn nguyên liệu thứ cấp cho chọn lọc tự nhiên (CLTN) càng lớn.
D. Loài nào có số lượng nhiễm sắc thể đơn bội càng lớn thì thì sẽ có nguồn nguyên liệu thứ cấp cho CLTN càng phong phú.
Câu 2: Một loài TV có bộ nhiễm sắc thể 2n = 12. Dạng thể ba của loài này có khả năng tạo ra bao nhiêu loại giao tử không bình thường về số lượng nhiễm sắc thể trong trường hợp không có trao đổi chéo? Cho rằng sự kết hợp và phân li của các nhiễm sắc thể diễn ra hoàn toàn ngẫu nhiên
A. 12. B. 64. C. 32. D. 24.
( Đáp án 32 )
Câu 3: Một đột biến gen lặn trên NST thường làm người bệnh (aa) không tổng hợp được enzim chuyển hóa pheninalanin thành tizorin gây bệnh pheninketo niệu. Giải thích nào sau đây là hợp lí nhất về việc cá thể Aa cũng khoẻ mạnh như cá thể AA?
A. Lượng enzim tạo bởi cá thể Aa đủ để chuyển hóa pheninalanin.
B. Trong cơ thể dị hợp tử gen A ngăn ngừa sự phiên mã của a.
C. Sản phẩm của alen trội A ức chế hoạt động alen lặn a.
D. Alen lặn mã hoá cho phân tử protein không hoạt động
Câu 4: Một tế bào sinh trứng có kiểu gen [TEX]\frac{AB}{ab}X_h^G Y[/TEX] . Khi giảm phân bình thường ( có xảy ra hoán vị gen ở kì đấu I ) . Thực tế cho mấy loại trứng ?
A. 4 loại
B. 8 loại
C. 1 loại
D. 2 loại
Câu 5: Thành phần nào của nuclêôtit có thể tách ra khỏi chuỗi pôlinuclêôtit mà không làm đứt mạch?
A. Nhóm phôtphát. B. Bazơ nitơ và nhóm phôtphát.
C. Đường. D. Bazơ nitơ.
Câu 6: Ở người bộ NST 2n = 46. Trong trường hợp không xảy ra trao đổi chéo. Tỷ lệ con sinh ra từ một cặp bố mẹ bất kì có chứa 23 NST của bà nội là
A. [TEX]2^{46}[/TEX].
B. [TEX]\frac{1}{2^{46}}[/TEX].
C. [TEX]2^{23}[/TEX].
D. [TEX]\frac{1}{2^{23}}[/TEX].
Câu 7: Ở một loài thú gen A qui định lông đen là trội hoàn toàn so với gen a qui định lông trắng nằm trên vùng tương đồng của cặp nhiễm sắc thể XY. Phép lai thuận giữa con cái đen thuần chủng với con đực trắng được F1, cho F1 tạp giao, thu được ở F2 tỉ lệ 3 đen: 1 trắng trong đó con trắng toàn là con đực. Phép lai nghịch sẽ cho kết quả
A. 1 cái đen : 1 cái trắng : 1 đực đen : 1 đực trắng.
B. 3 trắng : 1 đen (toàn con đực).
C. 3 đen : 1 trắng (toàn con đực)
D. 3 đen : 1 trắng (toàn con cái).
Câu 8: Châu chấu cái có cặp nhiễm sắc thể (NST) giới tính XX (2n = 24), châu chấu đực có cặp NST giới tính XO (2n =23). Khi châu chấu đực giảm phân có khả năng cho bao nhiêu loại giao tử trong trường hợp không xảy ra đột biến và trao đổi chéo, các cặp NST tương đồng đều mang cặp gen dị hợp?
A. [TEX]2^{11}[/TEX] + 1 loại.
B. [TEX]2^{12}[/TEX] + 1 loại.
C. [TEX]2^{12}[/TEX] loại.
D. [TEX]2^{11}[/TEX] loại.
Câu 9: Có 3 tế bào sinh tinh của 1 cá thể có kiểu gen [TEX]\frac{AB}{ab}Dd XY[/TEX] giảm phân bình thường hình thành các giao tử. Số loại giao tử tối đa có thể thu được là ?
A. 16
B. 8
C. 6
D.12
Câu 10 : Ở 1 loài thực vật alen A qđ thân cao trội hoàn toàn so với a qđ than thấp, alen B qđ hoa tím trội hoàn toàn b qđ hoa trắng, alen D qđ quả đỏ trội ht so với d qđ quả vàng, alen E qđ quả tròn trội ht so với e qđ quả dài. Tính theo lí thuyết phép lai [TEX]\frac{AB}{ab}\frac{DE}{de} x \frac{aB}{ab}\frac{De}{dE}[/TEX] . Trong TH giảm phân bình thường, quá trình phát sinh giao tử đực và cái đều xảy ra hoán vị giữa các alen B và b với tần số 20%, giữa E và e với tần số 40 %. Cho F1 kiểu hình Thân cao, Hoa tím , Quả Vàng tròn chiếm tỉ lệ ?
A. 2%
B. 7%
C. 8%
d. 17,5%
Last edited by a moderator: