T
t_1994_g


021: Về trật tự khoảng cách giữa 3 gen X, Y và Z người ta nhận thấy như sau:
X——————20—————–Y———11———-Z.
Hệ số trùng hợp là 0,7.
Nếu P : Xyz/xYZ x xyz/xyz thì tỉ lệ % kiểu hình không bắt chéo của F1 là:
A. 70,54% B. 69% C. 67,9% D. không xác định được
020: Cho biết màu sắc di truyền do 2 cặp gen A, a và B, b tương tác theo cơ chế:
A-bb: kiểu hình thứ 1, aaB-: kiểu hình thứ 2 , A-B-: kiểu hình thứ 3, aabb: kiểu hình thứ 4
Chiều cao di truyền do 1 cặp gen trội hoàn toàn: D > d
P:AB/ab Dd x Ab/aB Dd
Hoán vị gen xảy ra ở cá thể với tần số f (0<f<sub>1</sub>£), còn cá thể thì liên kết hoàn toàn.
Tỉ lệ kiểu hình tổng quát của đời con F1 là:
A. 1:2:1 B. (1:2:1)<sup>2 </sup>C. 9: 3: 3: 1 D. (1:2:1) (3:1)
X——————20—————–Y———11———-Z.
Hệ số trùng hợp là 0,7.
Nếu P : Xyz/xYZ x xyz/xyz thì tỉ lệ % kiểu hình không bắt chéo của F1 là:
A. 70,54% B. 69% C. 67,9% D. không xác định được
020: Cho biết màu sắc di truyền do 2 cặp gen A, a và B, b tương tác theo cơ chế:
A-bb: kiểu hình thứ 1, aaB-: kiểu hình thứ 2 , A-B-: kiểu hình thứ 3, aabb: kiểu hình thứ 4
Chiều cao di truyền do 1 cặp gen trội hoàn toàn: D > d
P:AB/ab Dd x Ab/aB Dd
Hoán vị gen xảy ra ở cá thể với tần số f (0<f<sub>1</sub>£), còn cá thể thì liên kết hoàn toàn.
Tỉ lệ kiểu hình tổng quát của đời con F1 là:
A. 1:2:1 B. (1:2:1)<sup>2 </sup>C. 9: 3: 3: 1 D. (1:2:1) (3:1)
Last edited by a moderator: