bảng chữ cái...

L

lovely_girl2002

trả lời nè!

A...B...C...D...E...F...G...H...I...J...K...L...M...N...O...P...Q...R...S...T...U...V...W...X...Y...Z...
Nhớ thanks đó nha.:)>-:cool:
 
M

mecuacon1

a, b, c, d, e, f, g, h, i, j, k, l, m, n, o, p, q, r, s, t, u, v, ư, x, y, z ...................................................
 
T

thaonguyen25

A [a]A [a] như chữ A
B [be]B [be] như BÊ => phiên âm gồm - âm BỜ và [e] - âm Ê
C [se]C [se] như XÊ => phiên âm gồm - âm XỜ và [e] - âm Ê
D [de]D [de] như ĐÊ => phiên âm gồm [d] - âm ĐỜ và [e] - âm Ê
E [ø]E [ø] và F [ɛf] => Vui lòng xem tab Nguyên âm trung (Les voyelles moyennes)
F [ɛf]E [ø] và F [ɛf] => Vui lòng xem tab Nguyên âm trung (Les voyelles moyennes)
G [ʒe]G [ʒe] gần giống GIÊ (không có âm tương đương hoàn toàn trong tiếng Việt), phiên âm gồm [ʒ] và [e] - âm Ê
H [aʃ]H [aʃ] không có âm tương đương
I I như I
J [ʒi]J [ʒi] phiên âm gồm [ʒ] (như [ʒ] trong [ʒe] - G) và - âm I
K [ka]K [ka] như CA => phiên âm gồm [k] CỜ và [a] - âm A
L [ɛl]L [ɛl] như EN LỜ => phiên âm gồm [ɛ] âm E và [l] - âm LỜ, [ɛl] đọc nối như EN LỜ
M [ɛm]L [ɛl] như EM MỜ => phiên âm gồm [ɛ] âm E và [M] - âm MỜ, [ɛm] đọc nối như EM MỜ
N [ɛn]L [ɛl] như EN NỜ => phiên âm gồm [ɛ] âm E và [N] - âm NỜ, [ɛm] đọc nối như EN NỜ
O [o]O [o] như Ô
P [pe]P [pe] như PÊ => âm [p] phát âm giống nhưng âm được bật hơi ra. Tiếng Việt không có âm giống hoàn toàn
Q [ky]Q [ky] gồm âm [k] như CỜ và [y] trong ký tự U [y]. Để biết cách đọc phiên âm [y] vui lòng xem tab Nguyên âm /i/ /y/ /u/ (Les voyelles /i/ /y/ /u/).
R [ɛr]R [ɛr] như E RỜ gồm [ɛ] - E và [r] - RỜ
Riêng âm [r] phát âm hơi đặc biệt, vui lòng xem tab phụ âm R (La consonne /R/)
S [ɛs]S [ɛs] gồm [ɛ] như E và như XỜ
=> tuy nhiên khi nối lại ta không phát âm rõ chữ XỜ
T [te]T [te] như TÊ => [t] -> TỜ
U [y]U gồm âm [y]. Để biết cách đọc phiên âm [y] vui lòng xem tab Nguyên âm /i/ /y/ /u/ (Les voyelles /i/ /y/ /u/)
V [ve]V [ve] như VÊ => [v] -> VỜ
W [dubləve]W [dubləve] như ĐÚP BỜ LỜ VÊ => [d] + + + [lə] + [ve] trong đo [ə] đọc như Ơ nhẹ
X [iks]X [iks] như X tiếng Việt => ik = íc + âm s phía sau
Y [igrɛk]Y [igrɛk] như I gờ RÉC CỜ => ɛk = éc cờ (âm cờ đọc nhẹ)
Z [zɛd]Z [zɛd] như Z tiếng Việt + đờ = Zét đờ

(nguồn:hoctiengphap)
 
T

tranthai1345

A [a]
B [be]
C [se]
D [de]
E [ø
F [ɛf]
G [ʒe]
H [aʃ]
I
J [ʒi]
K [ka]
L [ɛl]
M [ɛm]
N [ɛn]
O [o]
P [pe]
Q [ky]
R [ɛr]
S [ɛs]
T [te]
U [y]
V [ve
W [dubləve]
X [iks]
Y [igrɛk]
Z [zɛd]
 
T

thannonggirl

Bảng chữ cái của tiếng Pháp có 26 chữ cái:

A B C D E F G H I J K L M N

O P Q R S T U V W X Y Z
 
L

lililovely

1. L’alphabet cơ bản:

Các chữ cái cơ bản của tiếng Pháp giống hệt tiếng Anh, gồm có 26 chữ cái từ A->Z, có 6 nguyên âm. Chúng ta sẽ chỉ đi lướt qua phần này, vì nó khá là đơn giản

Các bạn có thể nghe các ví dụ, và các âm khác liệt kê dưới đây ở link nguồn


Một số lưu ý:
+ Chữ “h” trong đa số trường hợp đều bị coi là một âm câm (muet) tức là không phát âm
VD: hôtel (khách sạn), hôpital (bệnh viện), habiter (ở)


+ Chữ “r” thường được phát âm từ dưới họng
VD: dormir (ngủ), adresse (địa chỉ)


+ Các chữ cuối của mỗi từ không phải bao giờ cũng được phát âm
VD: le lit (giường) âm “t” không được phát âm ở đây
2. Các âm được tạo ra từ các nguyên âm: a, e, i, o, u


Thường có:
ou - trong rouge (màu đỏ), loup (sói) - phát âm là “u”
eau, au - trong gâteau (bánh ga tô), restaurant (nhà hàng) - phát âm đơn giản là “ô”
ai - trong aimer (yêu) - phát âm đơn giản là “e”
oi - trong oiseau (chim) - phát âm đơn giản là “oa”
eu, oeu - trong bleu (màu xanh biển), oeuf (trứng) - phát âm đơn giản là “ơ”
Trong các trường hợp trên, chỉ có ou là dễ phát âm nhất, các âm còn lại thường được phát âm bằng giọng mũi, rất khó để phát âm chuẩn và nếu so sánh với tiếng Anh thì không có một trường hợp phát âm tương đương nào cả


3. Dấu thanh và dấu đặc biệt

Dấu thanh - Les accents:


Nếu trong tiếng Việt có các dấu sắc, huyền, ngã, nặng, hỏi, thì trong tiếng Pháp cũng có những dấu thanh gần tương tự, bao gồm:
+ Tréma: “ë ï ü” - tréma là hai dấu chấm ở phía trên nguyên âm đang đứng cùng một nguyên âm nào khác - áp dụng với 3 nguyên âm e, i, u
VD: maïs - từ này được đọc là “ma-i” thay vù “me” như bảng ghép nguyên âm phía trên, đó là nhờ dấu tréma
+ Accent aigu: “é” - accent aigu gi ống dấu sắc, nhằm thay đổi phát âm của từ đó - chỉ áp dụng với e
VD: e v à é - nguyên âm e được phát âm là “ơ” nhưng khi thêm accent aigu sẽ được phát âm là “ê”. Như trong aime v à aimé đọc là “em-mờ” (chữ ờ trong em mờ đọc rất nhẹ) - và “em-mê”
+ Accent grave: “à è ù” - accent grave dấu huyền, nhằm thay đổi phát âm của từ đó, hạ thấp âm xuống một bậc, trong một vài trường hợp còn dùng để phân biệt - áp dụng với 3 nguyên âm a, e, u
VD: dùng để phân biệt: a và à đều phát âm là “a”, nhưng accent grave nhằm phân biệt à là giới từ thể hiện nơi chốn, còn a là một chữ cái, hay sau này các bạn sẽ làm quen với a là động từ avoir được chia ở ngôi thứ ba thì hiện tại.
+ Accent circonflexe: “â ê î ô û ” - accent circonflexe là một dấu mũ, thường chỉ dùng để phân biệt, ngoài ra thì mình cũng chưa biết rõ lắm - áp dụng với 5 nguyên âm a, e, i, o, u
VD: sur và sûr - đều đọc là “xuyếc” (không kiếm đâu ra âm tiếng việt ) nhưng accent circonflexe là để phân biệt.
Dấu đặc biệt - La cedille (thực sự thì không chắc lắm về dịch là dấu đặc biệt)

+ C cédille: “ç” - dấu này ở dưới chữ c và biến nó thành đọc như x, chỉ xuất hiện với vài trường hợp đứng trước nguyên âm a, o, u
VD: garçon, ça - đọc l à “gác-xông”, “xa”


4. Các âm:

Khác với tiếng Việt, mỗi từ đều là một âm, tiếng Pháp còn chứa các từ được cấu thành từ nhiều âm
VD: restaurant (nhà hàng) đây là từ được cấu thành từ 3 âm: ghét-tô-găng (đây là phiên âm cho dễ hiểu thôi )
Dựa vào số âm này mà chia ra các thể thơ, sẽ giới thiệu sau, nhưng cũng gần gần như thơ bảy chữ, tám chữ, hay n chữ của VN thôi
 
T

thuyconthanh

giống bảng chữ cái tiếng anh, chỉ có cách đọc thì khác thôi!
a thì đọc a
b thì đọc là bê
c thì đọc là xê
...
như vậy đó
 
L

lac.elearninglab

Đây bạn :D
A...B...C...D...E...F...G...H...I...J...K...L...M. ..N...O...P...Q...R...S...T...U...V...W...X...Y... Z...
 
Top Bottom