bài toán điện phân!

N

ngoisaomayman_2011

[TẶNG BẠN] TRỌN BỘ Bí kíp học tốt 08 môn
Chắc suất Đại học top - Giữ chỗ ngay!!

ĐĂNG BÀI NGAY để cùng trao đổi với các thành viên siêu nhiệt tình & dễ thương trên diễn đàn.

Câu 2: Khi điện phân 1 lít dung dịch NaCl (d=1,2g/ml). Trong quá trình điện phân chỉ thu được 1 chất khí ở điện cực. Sau quá trình điện phân kết thúc, lấy dung dịch còn lại trong bình điện phân cô cạn cho hết hơi nước thu được 125 gam cặn khô. Đem cặn khô đó nhiệt phân khối lượng giảm đi 8 gam. Hiệu suất quá trình điện phân là
A. 46,8% B. 20,3% C. 56,8% D. 20,3%

Câu 20: Tiến hành điện phân với điện cực trơ , có màng ngăn xốp một dung dịch chứa m gam hỗn hợp CuSO4 và NaCl cho tới khi nước bắt đầu bị điện phân ở 2 điện cực thì ngừng điện phân. Ở anôt thu được 0,448 lít khí (đktc), dung dịch sau điện phân có thể hoà tan tối đa 0,51 gam Al2O3.
a) Giá trị của m là :
A. 3,355 hoặc 5,8625. B. 3,455 hoặc 5,8625.
C. 3,355 D. 5,8625.
b) Khối lượng catôt tăng trong quá trình điện phân là
A. 0,64 gam B. 1,76 gam
C. 0,64 gam hoặc 1,76 gam D. 0,64 gam hoặc 1,28 gam
c) Khối lượng dung dịch giảm trong quá trình điện phân là :
A.2,08 gam hoặc 2,8875 gam B. 2,08 gam
C. 2,8875 gam D. 2,08 gam hoặc 3,245 gam
Câu 4: Điện phân 400ml dung dịch AgNO3 0,2M + Cu(NO3)2 0,1M với I = 10A anôt bằng bạch kim. Sau thời gian t, ta ngắt dòng điện, còn lại catôt thấy catôt nặng thêm m gam, trong đó có 1,28 gam Cu

b) Nếu H% điện phân = 100% thì thời gian điện phân là:
A. 1158s B. 772s C. 193s D. 19,3s
c) Nếu V dung dịch không thay đổi thì sau khi điện phân, nồng độ mol của các chất trong dung dịch là:
A. 0,04M và 0,08 M C. 0,02M và 0,12M
B. 0,12M và 0,04M D. 0,05M và 0,3M
 
H

hocmai.hoahoc

Hướng dẫn

Câu 2:
Trong quá trình điện phân chỉ thu được 1 chất khí ở điện cực. Phương trình phản ứng:
NaCl + H2O → 1/2H2 + NaOH + 1/2Cl2
NaOH + 1/2Cl2 → NaCl + NaClO.
NaClO → NaCl + 1/2O2
Câu 4:
Phản ứng điện phân:
AgNO3 + H2O == > Ag + HNO3 + 1/2O2
Cu(NO3)2 + H2O == > Cu + 2HNO3 + 1/2O2
nAg+ = 0,08 mol. nCu = 0,04 mol
m= mAg + mCu = 0,08*108 + 1,28 = 9,92 gam.
b) Thời gian điện phân Ag: tAg = nAg*n*F/I = 0,08*1*96500/10
Thời gian điện phân Cu: tCu = mCu*n,*F/A*I = 1,28*2*96500/64*10
=>thời gian điện phân: t = tAg + tCu = 0,08*1*96500/10 + 1,28*2*96500/64*101158 s.
c) nCu dư = 0,04-1,28/64 = 0,02 mol =>CM,Cu2+ = 0,02/0,4 = 0,05 M.
nH+ = nAg+ + 2nCu2+ pư = 0,08 + 0,02*2 = 0,12 mol
CM,H+ = 0,12/0,4 = 0,3M.
Câu 20: nAl2O3 = 0,005 mol
Chia làm 2 trường hợp:
TH1: nCuSO4> 2nNaCl
CuCl2 → Cu + Cl2
CuSO4 + H2O → Cu + H2SO4 + 1/2O2
3H2SO4 + Al2O3 == > Al2(SO4)3 +3 H2O
TH2: nCuSO4<nNaCl
CuCl2 → Cu + Cl2
NaCl + H2O → H2 + NaOH + O2
2NaOH + Al2O3 == > 2NaAlO2 + H2O
a) Giá trị của m là :
m= mNaCl + mCuSO4
b) mcatot tang = mCu
c) mdd giảm = mCu + mCl2 + mO2 + mH2(TH2)
 
Top Bottom