1.Cho 16g Fe2O3 tác dụng với 200g dung dịch H2SO4 9.8%.
a,Viết PTHH
b,Tính C% của dung dịch thu được sau phản ứng
2.Cho 12.4g hỗn hợp gồm CuO và ZnO tác dụng vừa đủ với 100ml dung dịch HCl 3M
a,Viết PTHH
B,Tính % theo khối lượng mọi oxit ban đầu
GIẢI:
Câu 01:
* Số mol [tex]Fe_2O_3[/tex] là: [tex]n_{Fe_2O_3}=\frac{16}{160}=0,1(mol)[/tex]
* Muốn tính số mol của [tex]H_2SO_4[/tex] thì phải tính khối lượng chất tan [tex]H_2SO_4[/tex], ta có: [tex]m_{H_2SO_4}=m_{dd}.C[/tex]%=[tex]200.\frac{9,8}{100}=19,6(g)[/tex] => Số mol [tex]H_2SO_4:n_{H_2SO_4}=\frac{19,6}{98}=0,2(mol)[/tex]
* Viết phương trình phản ứng:
[tex]Fe_2O_3+3H_2SO_4\rightarrow Fe_2(SO_4)_3+3H_2O[/tex]
Nhìn tỉ lệ mol của [tex]Fe_2O_3[/tex] và [tex]H_2SO_4[/tex] ta kết luận [tex]Fe_2O_3[/tex] là chất dư
* Số mol [tex]Fe_2O_3[/tex] thực sự cần để phản ứng là: [tex]\frac{0,2.1}{3}=\frac{1}{15}(mol)[/tex]
* Khối lượng [tex]Fe_2O_3[/tex] cần để phản ứng: [tex]m_{Fe_2O_3}=\frac{1}{15}.160=\frac{32}{3}(g)[/tex]
* Khối lượng dung dịch sau phản ứng: [tex]m_2=200+\frac{32}{3}=\frac{632}{3}(g)[/tex]
* Chất tan sau phản ứng là [tex]Fe_2(SO_4)_3[/tex] có khối lượng là: [tex]m_{Fe_2(SO_4)_3}=\frac{1}{15}.(56.2+96.3)=\frac{80}{3}(g)[/tex]
* Nồng độ chất tan [tex]Fe_2(SO_4)_3[/tex] là: [tex]C[/tex]% = [tex]\frac{m_{ct}}{m_{dd}}.100=\frac{\frac{80}{3}}{\frac{632}{3}}.100=12,66[/tex] (%)
Câu 2:
* Gọi số mol của [tex]CuO[/tex] là [tex]x(mol)[/tex]
* Gọi số mol của [tex]ZnO[/tex] là [tex]y(mol)[/tex]
* Số mol của dung dịch [tex]HCl[/tex] là: [tex]n_{HCl}=V.C_M=0,1.3=0,3(mol)[/tex]
* Phương trình phản ứng:
[tex]CuO+2HCl\rightarrow CuCl_2+H_2O[/tex] (1)
[tex]ZnO+2HCl\rightarrow ZnCl_2+H_2O[/tex] (2)
Ta có hệ phương trình sau:
+ Khối lượng hai oxit [tex]CuO;ZnO[/tex]: [tex]80x+81y=12,4[/tex]
+ Số mol của dung dịch [tex]HCl: 2x+2y=0,3[/tex]
Ta tìm được [tex]x=-0,25;y=0,4[/tex]
Bài này có vấn đề về số liệu, số mol không thể là số âm