Bài tập

M

monday23

[TẶNG BẠN] TRỌN BỘ Bí kíp học tốt 08 môn
Chắc suất Đại học top - Giữ chỗ ngay!!

ĐĂNG BÀI NGAY để cùng trao đổi với các thành viên siêu nhiệt tình & dễ thương trên diễn đàn.

Câu 16: Chia hỗn hợp gồm hai ancol đơn chức X và Y (phân tử khối của X nhỏ hơn của Y) là đồng đẳng kế tiếp thành hai phần bằng nhau:
- Đốt cháy hoàn toàn phần 1 thu được 5,6 lít CO2 (đktc) và 6,3 gam H2O.
- Đun nóng phần 2 với H2SO4 đặc ở 140oC tạo thành 1,25 gam hỗn hợp ba ete. Hoá hơi hoàn toàn hỗn hợp ba ete trên, thu được thể tích hơi bằng thể tích của 0,42 gam N2 (trong cùng điều kiện nhiệt độ, áp suất).
Hiệu suất phản ứng tạo ete của X, Y lần lượt là
A. 25% và 35%. B. 20% và 40%. C. 40% và 20%. D. 30% và 30%.
Câu 19: Cho phản ứng: C6H5-CH=CH2 + KMnO4 → C6H5-COOK + K2CO3 + MnO2 + KOH + H2O.
Tổng hệ số (nguyên, tối giản) tất cả các chất trong phương trình hoá học của phản ứng trên là
A. 27. B. 24. C. 34. D. 31.
Câu 20: Cho dãy các chất: phenyl axetat, anlyl axetat, metyl axetat, etyl fomat, tripanmitin. Số chất trong dãy khi thủy phân trong dung dịch NaOH (dư), đun nóng sinh ra ancol là
A. 2. B. 4. C. 5. D. 3.
Câu22: Cho 1,82 gam hỗn hợp bột X gồm Cu và Ag (tỉ lệ số mol tương ứng 4 : 1) vào 30 ml dung dịch gồm H2SO4 0,5M và HNO3 2M, sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được a mol khí NO (sản phẩm khử duy nhất của N+5). Trộn a mol NO trên với 0,1 mol O2 thu được hỗn hợp khí Y. Cho toàn bộ Y tác dụng với H2O, thu được 150 ml dung dịch có pH = z. Giá trị của z là
A. 2. B. 4. C. 3. D. 1.
 
K

kina31193

Câu 19: Cho phản ứng: C6H5-CH=CH2 + KMnO4 → C6H5-COOK + K2CO3 + MnO2 + KOH + H2O.
Tổng hệ số (nguyên, tối giản) tất cả các chất trong phương trình hoá học của phản ứng trên là
A. 27. B. 24. C. 34. D. 31.

C6H5-CH=CH2 + KMnO4 => C6H5COOK +K2CO3 + MnO2 + KOH + H2O
C1- 4e => C3+
C2- 6e => C4+
Mn7+ 3e => Mn4+
3 C6H5-CH=CH2 + 10 KMnO4 ---> 3 C6H5-COOK +3 K2CO3 + 10 MnO2 + 1 KOH + 4 H2O
vậy tổng là:34
Câu 20: Cho dãy các chất: phenyl axetat, anlyl axetat, metyl axetat, etyl fomat, tripanmitin. Số chất trong dãy khi thủy phân trong dung dịch NaOH (dư), đun nóng sinh ra ancol là
A. 2. B. 4. C. 5. D. 3.
ancol tạo thành sẽ là: CH3OH, C2H5OH, C3H5(OH)3
Câu 16: Chia hỗn hợp gồm hai ancol đơn chức X và Y (phân tử khối của X nhỏ hơn của Y) là đồng đẳng kế tiếp thành hai phần bằng nhau:
- Đốt cháy hoàn toàn phần 1 thu được 5,6 lít CO2 (đktc) và 6,3 gam H2O.
- Đun nóng phần 2 với H2SO4 đặc ở 140oC tạo thành 1,25 gam hỗn hợp ba ete. Hoá hơi hoàn toàn hỗn hợp ba ete trên, thu được thể tích hơi bằng thể tích của 0,42 gam N2 (trong cùng điều kiện nhiệt độ, áp suất).
Hiệu suất phản ứng tạo ete của X, Y lần lượt là
A. 25% và 35%. B. 20% và 40%. C. 40% và 20%. D. 30% và 30%.
TỪ Đốt cháy hoàn toàn phần 1 thu được 5,6 lít CO2 (đktc) và 6,3 gam H2O. ta tính được số mol ancol= mol nước- mol co2, từ mol CO2 ta tính được số cacbon trung bình là 2,5=> C2H5OH, C3H7OH......................lập hệ được số mol mỗi thằng = 0,05 mol(1)

1,25 gam hỗn hợp ba ete. thu được thể tích hơi bằng thể tích của 0,42 gam N2 , số mol ete= số mol nước= 0,5 ancol............bảo toàn khối lượng tính được số gam ancol phản ứng= nước+ ete..................lập hệ, bấm máy được: 0,02 mol C2H5OH, 0,01 C3H70H
(2)
từ 1,2 ta ra kết quả 40%, 20%
 
K

kina31193

Câu22: Cho 1,82 gam hỗn hợp bột X gồm Cu và Ag (tỉ lệ số mol tương ứng 4 : 1) vào 30 ml dung dịch gồm H2SO4 0,5M và HNO3 2M, sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được a mol khí NO (sản phẩm khử duy nhất của N+5). Trộn a mol NO trên với 0,1 mol O2 thu được hỗn hợp khí Y. Cho toàn bộ Y tác dụng với H2O, thu được 150 ml dung dịch có pH = z. Giá trị của z là
A. 2. B. 4. C. 3. D. 1.
viết phương trình ion rút gọn ra, nhớ là Ag có phản ứng và phản ứng hết trước CU nhé:)
ở phương trình Ag, ta tính được só mol NO= 1/600
ở phương trình Cu được số mol NO= 1/75 mol
tổng mol NO là 0,015mol
NO+ 1/2 02=> NO2......................=> số mol NO2= 0,015mol, oxi dư tiếp tục phản ứng
NO2+H20+ 1/2 02 => HNO3...................oxi vẫn dư nên số mol HNO3= NO2= 0,015mon
vậy ph= ....tự tính:p
 
Top Bottom