Em ơi , ở bài đăng này em cần hỏi câu 6 hay câu 7 nhỉ? Lần sau em đăng thì em nhớ ghi câu mình hỏi ra nha! Anh sẽ hỗ trợ cả 2 bài
---
C7:
1) Cá thể mang KG AaBBccDdEE giảm phân bình thường cho các giao tử: ABcDE, ABcdE, aBcDE, aBcdE
Cá thể mang KG aaBbccddEE giảm phân bình thường cho các giao tử: aBcdE, abcdE.
( Cụ thể em cứ viết sơ đồ nhánh cây ra là làm dễ dàng mấy bài này, đảm bảo không sai luôn nha!)
Đây là sơ đồ nhánh cây:
2)
Các kì | Kỳ trung gian | Kỳ đầu | Kỳ giữa | Kỳ sau | Kỳ cuối |
Số lượng NST | 24 | 24 | 24 | 48 | 24 |
[TBODY]
[/TBODY]
Câu 6: Cái này em phải hiểu bản chất nha!
a) Giải thích một số dấu kí hiệu:
Dấu chấm phẩy ( ; ) : kí hiệu cho chữ và (ở đây là trường hợp các NST đã tách ra và ở trong các TB độc lập khác nhau
Dấu mũi tên hai chiều ( <-> ): Chỉ cho việc các NST phân li nhưng vẫn nằm trong 1 tế bào
Em tham khảo cách giải thích phía dưới nha em!
* Nguyên phân:
* Giảm phân:
b) Ở câu 2 sử dụng KQ câu 1.
- Các TB con sau quá trình nguyên phân: AaBb ; AaBb (Bộ NST lưỡng bội đơn : 2n đơn)
- Các TB con sau quá trình giảm phân là: AB;AB;ab;ab hoặc Ab;Ab;aB;aB (Bộ NST đơn bội đơn: n NST đơn)
c) Cơ thể AaBb không xảy ra sự phân li NST kép aa ở kì sau II. Thì các kì từ trung gian -> giữa II giảm phân bình thường (xem lại ảnh ở câu a)
Kì giữa II: AABB; aabb hoặc AAbb; aaBB
Kì sau II: AB<-> AB ; aab<->Ob hoặc Ab <-> Ab ; aaB <-> OB (O kí hiệu cho khuyết)
Kì cuối II: AB;AB ; aab;Ob hoặc Ab;Ab;aaB;OB
'Các giao tử có thể có: AB; aab; Ob hoặc Ab;aaB;OB
----
Haizza, nó hơi dài, em xem có gì không hiểu thì hỏi lại anh nhé! Mấy cái NST này thì mình phải quen, phải hiểu bản chất mới làm được nè