Hóa Bài tập về nguyên tử, nguyên tố hóa học

minnyvtpt02

Cựu Mod Hóa
Thành viên
26 Tháng ba 2017
1,138
1,400
249
21
Ninh Bình
THPT NHO QUAN A
[TẶNG BẠN] TRỌN BỘ Bí kíp học tốt 08 môn
Chắc suất Đại học top - Giữ chỗ ngay!!

ĐĂNG BÀI NGAY để cùng trao đổi với các thành viên siêu nhiệt tình & dễ thương trên diễn đàn.

Chuyên đề 1. Bài tập về nguyên tử, nguyên tố hóa học

1/ Nguyên tử (NT):

- Hạt vô cùng nhỏ , trung hòa về điện, tạo nên các chất.

Cấu tạo: + Hạt nhân mang điện tích (+)(Gồm: Proton(p) mang điện tích (+) và nơtron không mang điện ). Khối lượng hạt nhân được coi là khối lượng nguyên tử.

+ Vỏ nguyên tử chứa 1 hay nhiều electron (e) mang điện tích (-). Electron chuyển động rất nhanh quanh hạt nhân và sắp xếp theo lớp (thứ tự sắp xếp (e) tối đa trong từng lớp từ trong ra ngoài: STT của lớp : 1 2 3 …

Số e tối đa : 2e 8e 18e …

Trong nguyên tử:

- Số p = số e = số điện tích hạt nhân = sè thø tù cña nguyªn tè trong b¶ng hÖ thèng tuÇn hoµn c¸c nguyªn tè hãa häc

- Quan hệ giữa số p và số n : p £ n £ 1,5p ( đúng với 83 nguyên tố )

- Khối lượng tương đối của 1 nguyên tử ( nguyên tử khối )

NTK = số n + số p

- Khối lượng tuyệt đối của một nguyên tử ( tính theo gam )

+ mTĐ = m e + mp + mn

+ mP
clip_image002.gif
mn
clip_image002.gif
1ĐVC
clip_image002.gif
1.67.10- 24 g,

+ me
clip_image002.gif
9.11.10 -28 g

Nguyên tử có thể lên kết được với nhau nhờ e lớp ngoài cùng.

2/ Nguyên tố hóa học (NTHH): là tập hợp những nguyên tử cùng loại có cùng số p trong hạt nhân.

- Số p là số đặc trưng của một NTHH.

- Mỗi NTHH được biểu diễn bằng một hay hai chữ cái. Chữ cái đầu viết dưới dạng in hoa chữ cái thứ hai là chữ thường. Đó là KHHH

clip_image003.gif
- Nguyên tử khối là khối lượng của nguyên tử tính bằng ĐVC. Mỗi nguyên tố có một NTK riêng. Khối lượng 1 nguyên tử = khối lượng 1đvc.NTK

clip_image004.gif
NTK =
clip_image006.gif


m a Nguyên tử = a.m 1đvc .NTK

(1ĐVC =
clip_image008.gif
KL của NT(C) (MC = 1.9926.10- 23 g) =
clip_image008.gif
1.9926.10- 23 g= 1.66.10- 24 g)




* Bài tập vận dụng:

1. Biết nguyên tử C có khối lượng bằng 1.9926.10- 23 g. Tính khối lượng bằng gam của nguyên tử Natri. Biết NTK Na = 23. (Đáp số: 38.2.10- 24 g)

2.NTK của nguyên tử C bằng 3/4 NTK của nguyên tử O, NTK của nguyên tử O bằng 1/2 NTK S. Tính khối lượng của nguyên tử O. (Đáp số:O= 32,S=16)

3. Biết rằng 4 nguyên tử Mage nặng bằng 3 nguyên tử nguyên tố X. Xác định tên,KHHH của nguyên tố X. (Đáp số:O= 32)

4.Nguyên tử X nặng gấp hai lần nguyên tử oxi .

b)nguyên tử Y nhẹ hơn nguyên tử Magie 0,5 lần .

c) nguyên tử Z nặng hơn nguyên tử Natri là 17 đvc .

Hãy tính nguyên tử khối của X,Y, Z .tên nguyên tố, kí hiệu hoá học của nguyên tố đó ?

5.Nguyên tử M có số n nhiều hơn số p là 1 và số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 10. Hãy xác định M là nguyên tố nào?

6.Tổng số hạt p, e, n trong nguyên tử là 28, trong đó số hạt không mang điện chiếm xấp xỉ 35% .Tính số hạt mỗi loaị .Vẽ sơ đồ cấu tạo nguyên tử .

7.Nguyên tử sắt có 26p, 30n, 26e

a.Tính khối lượng nguyên tử sắt

b.Tính khối lượng e trong 1Kg sắt

8.Nguyên tử X có tổng các hạt là 52 trong đó số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 16 hạt.

a)Hãy xác định số p, số n và số e trong nguyên tử X.

b) Vẽ sơ đồ nguyên tử X.

c) Hãy viết tên, kí hiệu hoá học và nguyên tử khối của nguyên tố X.

9. Một nguyên tử X có tổng số hạt e, p, n là 34. Số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 10. Tìm tên nguyên tử X. Vẽ sơ đồ cấu tạo của nguyên tử X và ion được tạo ra từ nguyên tử X

10.Tìm tên nguyên tử Y có tổng số hạt trong nguyên tử là 13. Tính khối lượng bằng gam của nguyên tử.

11. Một nguyên tử X có tổng số hạt là 46, số hạt không mang điện bằng
clip_image011.gif
số hạt mang điện. Xác định nguyên tử X thuộc nguyên tố nào ? vẽ sơ đồ cấu tạo nguyên tử X ?

12.Nguyên tử Z có tổng số hạt bằng 58 và có nguyên tử khối < 40 . Hỏi Z thuộc nguyên tố hoá học nào. Vẽ sơ đồ cấu tạo nguyên tử của nguyên tử Z ? Cho biết Z là gì ( kim loại hay phi kim ? )
 

namnam06

Học sinh tiến bộ
Thành viên
12 Tháng chín 2018
1,147
894
151
Gia Lai
THCS Lê Quý Đôn
4.Nguyên tử X nặng gấp hai lần nguyên tử oxi .

b)nguyên tử Y nhẹ hơn nguyên tử Magie 0,5 lần .

c) nguyên tử Z nặng hơn nguyên tử Natri là 17 đvc .

Hãy tính nguyên tử khối của X,Y, Z .tên nguyên tố, kí hiệu hoá học của nguyên tố đó ?
Ta có :
+) NTKO = 16 đvC
=> NTKX = 16 * 2 = 32 (đvC)
=> X là nguyên tố lưu huỳnh (S)
+) NTKMg = 24 đvC
=> NTKY = 24 * 0,5 = 12 (đvC)
=> Y là nguyên tố Cacbon (C)
+)NTKNa = 23 đvC
=> NTKZ = 23 + 17 = 40 (đvC)
=> Z là nguyên tố Canxi (Ca)
5.Nguyên tử M có số n nhiều hơn số p là 1 và số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 10. Hãy xác định M là nguyên tố nào?
Gọi số hạt nơtron là N, số hạt proton là z.
Có N nhiều hơn z là 1 hạt nên ta có z + 1 = N. (1)
Do số hạt e=p=z và số hạt mang điện ( z ) nhiều hơn số hạt không mang điện ( N ) là 10 nên ta có 2z - N = 10 . (2)
Từ (1)(2) ta có z = 11 và N =12
Suy ra A = z + N = 11 + 12 =23 và M là Na.
6.Tổng số hạt p, e, n trong nguyên tử là 28, trong đó số hạt không mang điện chiếm xấp xỉ 35% .Tính số hạt mỗi loaị .Vẽ sơ đồ cấu tạo nguyên tử .
ta có p+n+e= 28
mà p=e nên 2p+n=28(1)
số hạt ko mang điện là: n=28.35:100=10(2)
thay (2) vào (1) có 2p=28-n <=> 2p=28-10 <=> p=e=9
Sơ đồ tự vẽ nha.
7.Nguyên tử sắt có 26p, 30n, 26e

a.Tính khối lượng nguyên tử sắt

b.Tính khối lượng e trong 1Kg sắt
a, Vì khối lượng của nguyên tử bằng vs khối lượng của hạt nhân
=> Khối lượng nguyên tử sắt = mp + mn = 26 + 30 = 56 đvC
b, Tổng số hạt trong 1 nguyên tử sắt là 82 hạt.
Trong 1kg sắt có tổng số hạt là : 1,076.10^23 (hạt)
Khối lượng Me có trong 1 kg sắt là : = 3,1.10^-6 (kg)
8.Nguyên tử X có tổng các hạt là 52 trong đó số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 16 hạt.

a)Hãy xác định số p, số n và số e trong nguyên tử X.

b) Vẽ sơ đồ nguyên tử X.

c) Hãy viết tên, kí hiệu hoá học và nguyên tử khối của nguyên tố X.
a) ta có::p+e+n=52 (1)

(p+e)-n=16 (2)

⇒2p+2e=68

⇒p+e=68:2=34

vì p=e ⇒ p=e=17

Từ (1) và (2) ⇒ n=52-34=18

c) Nguyên tử x là clo kí hiệu:Cl

NTK:35.5 dvC
9. Một nguyên tử X có tổng số hạt e, p, n là 34. Số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 10. Tìm tên nguyên tử X. Vẽ sơ đồ cấu tạo của nguyên tử X và ion được tạo ra từ nguyên tử X
Gọi số hạt proton, số electron, số nơtron của nguyên tử X lần lượt là p,e,n
Theo bài ra, ta có: Tổng các loại hạt là 34 => p+e+n=34(*)
Mà do nguyên tử trung hòa về điện nên p=e
Thay vào (*) => 2p+n=34 (1)
Lại có : Số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 10
=> 2p-n=10(2)
Từ (1) và (2) ta có hệ phương trình => p=e=11 và n=12
=> X là Na.
Ion: Na+
 

Đậu Thị Khánh Huyền

Trùm vi phạm
Thành viên
20 Tháng bảy 2018
960
887
121
18
Nghệ An
Trường THCS Cao Xuân Huy
Chuyên đề 1. Bài tập về nguyên tử, nguyên tố hóa học

1/ Nguyên tử (NT):

- Hạt vô cùng nhỏ , trung hòa về điện, tạo nên các chất.

Cấu tạo: + Hạt nhân mang điện tích (+)(Gồm: Proton(p) mang điện tích (+) và nơtron không mang điện ). Khối lượng hạt nhân được coi là khối lượng nguyên tử.

+ Vỏ nguyên tử chứa 1 hay nhiều electron (e) mang điện tích (-). Electron chuyển động rất nhanh quanh hạt nhân và sắp xếp theo lớp (thứ tự sắp xếp (e) tối đa trong từng lớp từ trong ra ngoài: STT của lớp : 1 2 3 …

Số e tối đa : 2e 8e 18e …

Trong nguyên tử:

- Số p = số e = số điện tích hạt nhân = sè thø tù cña nguyªn tè trong b¶ng hÖ thèng tuÇn hoµn c¸c nguyªn tè hãa häc

- Quan hệ giữa số p và số n : p £ n £ 1,5p ( đúng với 83 nguyên tố )

- Khối lượng tương đối của 1 nguyên tử ( nguyên tử khối )

NTK = số n + số p

- Khối lượng tuyệt đối của một nguyên tử ( tính theo gam )

+ mTĐ = m e + mp + mn

+ mP
clip_image002.gif
mn
clip_image002.gif
1ĐVC
clip_image002.gif
1.67.10- 24 g,

+ me
clip_image002.gif
9.11.10 -28 g

Nguyên tử có thể lên kết được với nhau nhờ e lớp ngoài cùng.

2/ Nguyên tố hóa học (NTHH): là tập hợp những nguyên tử cùng loại có cùng số p trong hạt nhân.

- Số p là số đặc trưng của một NTHH.

- Mỗi NTHH được biểu diễn bằng một hay hai chữ cái. Chữ cái đầu viết dưới dạng in hoa chữ cái thứ hai là chữ thường. Đó là KHHH

clip_image003.gif
- Nguyên tử khối là khối lượng của nguyên tử tính bằng ĐVC. Mỗi nguyên tố có một NTK riêng. Khối lượng 1 nguyên tử = khối lượng 1đvc.NTK

clip_image004.gif
NTK =
clip_image006.gif


m a Nguyên tử = a.m 1đvc .NTK

(1ĐVC =
clip_image008.gif
KL của NT(C) (MC = 1.9926.10- 23 g) =
clip_image008.gif
1.9926.10- 23 g= 1.66.10- 24 g)




* Bài tập vận dụng:

1. Biết nguyên tử C có khối lượng bằng 1.9926.10- 23 g. Tính khối lượng bằng gam của nguyên tử Natri. Biết NTK Na = 23. (Đáp số: 38.2.10- 24 g)

2.NTK của nguyên tử C bằng 3/4 NTK của nguyên tử O, NTK của nguyên tử O bằng 1/2 NTK S. Tính khối lượng của nguyên tử O. (Đáp số:O= 32,S=16)

3. Biết rằng 4 nguyên tử Mage nặng bằng 3 nguyên tử nguyên tố X. Xác định tên,KHHH của nguyên tố X. (Đáp số:O= 32)

4.Nguyên tử X nặng gấp hai lần nguyên tử oxi .

b)nguyên tử Y nhẹ hơn nguyên tử Magie 0,5 lần .

c) nguyên tử Z nặng hơn nguyên tử Natri là 17 đvc .

Hãy tính nguyên tử khối của X,Y, Z .tên nguyên tố, kí hiệu hoá học của nguyên tố đó ?

5.Nguyên tử M có số n nhiều hơn số p là 1 và số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 10. Hãy xác định M là nguyên tố nào?

6.Tổng số hạt p, e, n trong nguyên tử là 28, trong đó số hạt không mang điện chiếm xấp xỉ 35% .Tính số hạt mỗi loaị .Vẽ sơ đồ cấu tạo nguyên tử .

7.Nguyên tử sắt có 26p, 30n, 26e

a.Tính khối lượng nguyên tử sắt

b.Tính khối lượng e trong 1Kg sắt

8.Nguyên tử X có tổng các hạt là 52 trong đó số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 16 hạt.

a)Hãy xác định số p, số n và số e trong nguyên tử X.

b) Vẽ sơ đồ nguyên tử X.

c) Hãy viết tên, kí hiệu hoá học và nguyên tử khối của nguyên tố X.

9. Một nguyên tử X có tổng số hạt e, p, n là 34. Số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 10. Tìm tên nguyên tử X. Vẽ sơ đồ cấu tạo của nguyên tử X và ion được tạo ra từ nguyên tử X

10.Tìm tên nguyên tử Y có tổng số hạt trong nguyên tử là 13. Tính khối lượng bằng gam của nguyên tử.

11. Một nguyên tử X có tổng số hạt là 46, số hạt không mang điện bằng
clip_image011.gif
số hạt mang điện. Xác định nguyên tử X thuộc nguyên tố nào ? vẽ sơ đồ cấu tạo nguyên tử X ?

12.Nguyên tử Z có tổng số hạt bằng 58 và có nguyên tử khối < 40 . Hỏi Z thuộc nguyên tố hoá học nào. Vẽ sơ đồ cấu tạo nguyên tử của nguyên tử Z ? Cho biết Z là gì ( kim loại hay phi kim ? )

Topic rất hay vaf ý nghĩa. Cảm ơn bạn rất nhiều
 

Yorn SWAT

Cựu TMod Hóa|Cựu PCN CLB Hóa học vui
Thành viên
23 Tháng ba 2018
1,367
1,923
241
19
Thanh Hóa
Trường THPT Triệu Sơn 4
Chuyên đề 1. Bài tập về nguyên tử, nguyên tố hóa học

1/ Nguyên tử (NT):

- Hạt vô cùng nhỏ , trung hòa về điện, tạo nên các chất.

Cấu tạo: + Hạt nhân mang điện tích (+)(Gồm: Proton(p) mang điện tích (+) và nơtron không mang điện ). Khối lượng hạt nhân được coi là khối lượng nguyên tử.

+ Vỏ nguyên tử chứa 1 hay nhiều electron (e) mang điện tích (-). Electron chuyển động rất nhanh quanh hạt nhân và sắp xếp theo lớp (thứ tự sắp xếp (e) tối đa trong từng lớp từ trong ra ngoài: STT của lớp : 1 2 3 …

Số e tối đa : 2e 8e 18e …

Trong nguyên tử:

- Số p = số e = số điện tích hạt nhân = sè thø tù cña nguyªn tè trong b¶ng hÖ thèng tuÇn hoµn c¸c nguyªn tè hãa häc

- Quan hệ giữa số p và số n : p £ n £ 1,5p ( đúng với 83 nguyên tố )

- Khối lượng tương đối của 1 nguyên tử ( nguyên tử khối )

NTK = số n + số p

- Khối lượng tuyệt đối của một nguyên tử ( tính theo gam )

+ mTĐ = m e + mp + mn

+ mP
clip_image002.gif
mn
clip_image002.gif
1ĐVC
clip_image002.gif
1.67.10- 24 g,

+ me
clip_image002.gif
9.11.10 -28 g

Nguyên tử có thể lên kết được với nhau nhờ e lớp ngoài cùng.

2/ Nguyên tố hóa học (NTHH): là tập hợp những nguyên tử cùng loại có cùng số p trong hạt nhân.

- Số p là số đặc trưng của một NTHH.

- Mỗi NTHH được biểu diễn bằng một hay hai chữ cái. Chữ cái đầu viết dưới dạng in hoa chữ cái thứ hai là chữ thường. Đó là KHHH

clip_image003.gif
- Nguyên tử khối là khối lượng của nguyên tử tính bằng ĐVC. Mỗi nguyên tố có một NTK riêng. Khối lượng 1 nguyên tử = khối lượng 1đvc.NTK

clip_image004.gif
NTK =
clip_image006.gif


m a Nguyên tử = a.m 1đvc .NTK

(1ĐVC =
clip_image008.gif
KL của NT(C) (MC = 1.9926.10- 23 g) =
clip_image008.gif
1.9926.10- 23 g= 1.66.10- 24 g)




* Bài tập vận dụng:

1. Biết nguyên tử C có khối lượng bằng 1.9926.10- 23 g. Tính khối lượng bằng gam của nguyên tử Natri. Biết NTK Na = 23. (Đáp số: 38.2.10- 24 g)

2.NTK của nguyên tử C bằng 3/4 NTK của nguyên tử O, NTK của nguyên tử O bằng 1/2 NTK S. Tính khối lượng của nguyên tử O. (Đáp số:O= 32,S=16)

3. Biết rằng 4 nguyên tử Mage nặng bằng 3 nguyên tử nguyên tố X. Xác định tên,KHHH của nguyên tố X. (Đáp số:O= 32)

4.Nguyên tử X nặng gấp hai lần nguyên tử oxi .

b)nguyên tử Y nhẹ hơn nguyên tử Magie 0,5 lần .

c) nguyên tử Z nặng hơn nguyên tử Natri là 17 đvc .

Hãy tính nguyên tử khối của X,Y, Z .tên nguyên tố, kí hiệu hoá học của nguyên tố đó ?

5.Nguyên tử M có số n nhiều hơn số p là 1 và số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 10. Hãy xác định M là nguyên tố nào?

6.Tổng số hạt p, e, n trong nguyên tử là 28, trong đó số hạt không mang điện chiếm xấp xỉ 35% .Tính số hạt mỗi loaị .Vẽ sơ đồ cấu tạo nguyên tử .

7.Nguyên tử sắt có 26p, 30n, 26e

a.Tính khối lượng nguyên tử sắt

b.Tính khối lượng e trong 1Kg sắt

8.Nguyên tử X có tổng các hạt là 52 trong đó số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 16 hạt.

a)Hãy xác định số p, số n và số e trong nguyên tử X.

b) Vẽ sơ đồ nguyên tử X.

c) Hãy viết tên, kí hiệu hoá học và nguyên tử khối của nguyên tố X.

9. Một nguyên tử X có tổng số hạt e, p, n là 34. Số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 10. Tìm tên nguyên tử X. Vẽ sơ đồ cấu tạo của nguyên tử X và ion được tạo ra từ nguyên tử X

10.Tìm tên nguyên tử Y có tổng số hạt trong nguyên tử là 13. Tính khối lượng bằng gam của nguyên tử.

11. Một nguyên tử X có tổng số hạt là 46, số hạt không mang điện bằng
clip_image011.gif
số hạt mang điện. Xác định nguyên tử X thuộc nguyên tố nào ? vẽ sơ đồ cấu tạo nguyên tử X ?

12.Nguyên tử Z có tổng số hạt bằng 58 và có nguyên tử khối < 40 . Hỏi Z thuộc nguyên tố hoá học nào. Vẽ sơ đồ cấu tạo nguyên tử của nguyên tử Z ? Cho biết Z là gì ( kim loại hay phi kim ? )
12, Ta có p + n + e = 58=> 2p + n = 58(1)
M = n + p <40
=>> p>18(2)
Từ 1 và 2 => p < 22(3)
Từ 2 và 3 => có K và Ca thỏa mãn.( thuộc kim loại)
 
Top Bottom