Chắc suất Đại học top - Giữ chỗ ngay!! ĐĂNG BÀI NGAY để cùng trao đổi với các thành viên siêu nhiệt tình & dễ thương trên diễn đàn.
Nhờ mọi người giúp đỡ, mai tui kiểm tra rồi !!!!!
Câu 1: Cho dung dịch CuSO4 tác dụng với khí H2S( lấy dư) thu được 9,2g kết tủa. Tính V H2S cần dùng (đktc).
Câu 2: Lấy 26,4g FeS cho tác dụng hoàn toàn với dung dịch HCl dư. Tính thể tích khí H2S tạo thành sau phản ứng ở đktc.
Câu 3 : Lấy 17,6g FeS tác dụng với 200ml dung dịch HCl 1M. Tính V H2S thu được ở đktc.
Câu 4: Lấy 33,2g hỗn hợp Na2S và FeS tác dụng hoàn toàn với 200ml dung dịch HCl 4M.Tính V H2S thu được ở đktc.
Câu 5: Hấp thụ hoàn toàn 2,688 lít khí H2S (đktc) vào 600ml dung dịch NaOH 0,2 M. Tính khối lượng muối thu được sau phản ứng.
Câu 6: Hấp thụ hoàn toàn 3,36 lít khí H2S (đktc )vào 200ml dung dịch NaOH 1,25M thu được dung dịch X. Cho dung dịch CuCl2 dư vào dung dịch X thu được m gam kết tủa Y. Tính giá trị của M.
Câu 7: Hấp thụ 300 gam dung dịch H2S 3,4 % vào dung dịch chứa 140 gam dung dịch KOH 20%. Sau phản ứng thu được muối nào. Tính nồng độ % chất thu được sau phản ứng.
Câu 8: Cho hỗn hợp gồm Fe và FeS hòa tan vào dung dịch HCl dư thu được 6,72 lít hỗn hợp khí. Dẫn hỗn hợp khí này qua dung dịch Pb(NO3)2 dư thu được 47,8 gam kết tủa đen, Tính thành phần % theo khối lượng của FeS trong hỗn hợp ban đầu.
Câu 9: Đung nóng hỗn hợp gồm 5,6 gam bột sắt và 1,6 gam bột lưu huỳnh trong bình kín, sau khi phản ứng hoàn toàn thu được hỗn hợp (A). Cho (A) vào 500ml dung dịch HCl thì thu được hỗn hợp khí bay ra và dung dịch A.
a) Tính thành phần % về thể tích của hỗn hợp khí
b) Để trung hòa HCl dư trong dung dich A phải dùng 125ml dung dịch NaOH 0,1 M. Tính nồng độ mol của dung dịch HCl đã dùng
Câu 10: Nung 11,2 g Fe, 26g Zn với S lấy dư đến phản ứng xảy ra hoàn toàn. Hòa tan sản phẩm sau khi nung bằng dung dịch HCl
a) Tính thể tích khí sinh ra ở đktc.
b) Khí sinh ra cho vào CuSO4 10% (1,1 gam/ml ). Tính thể tích dung dịch CuSo4 cần đủ để phản ứng hết lượng khí sinh ra ở trên.
Câu 1: Cho dung dịch CuSO4 tác dụng với khí H2S( lấy dư) thu được 9,2g kết tủa. Tính V H2S cần dùng (đktc).
Câu 2: Lấy 26,4g FeS cho tác dụng hoàn toàn với dung dịch HCl dư. Tính thể tích khí H2S tạo thành sau phản ứng ở đktc.
Câu 3 : Lấy 17,6g FeS tác dụng với 200ml dung dịch HCl 1M. Tính V H2S thu được ở đktc.
Câu 4: Lấy 33,2g hỗn hợp Na2S và FeS tác dụng hoàn toàn với 200ml dung dịch HCl 4M.Tính V H2S thu được ở đktc.
Câu 5: Hấp thụ hoàn toàn 2,688 lít khí H2S (đktc) vào 600ml dung dịch NaOH 0,2 M. Tính khối lượng muối thu được sau phản ứng.
Câu 6: Hấp thụ hoàn toàn 3,36 lít khí H2S (đktc )vào 200ml dung dịch NaOH 1,25M thu được dung dịch X. Cho dung dịch CuCl2 dư vào dung dịch X thu được m gam kết tủa Y. Tính giá trị của M.
Câu 7: Hấp thụ 300 gam dung dịch H2S 3,4 % vào dung dịch chứa 140 gam dung dịch KOH 20%. Sau phản ứng thu được muối nào. Tính nồng độ % chất thu được sau phản ứng.
Câu 8: Cho hỗn hợp gồm Fe và FeS hòa tan vào dung dịch HCl dư thu được 6,72 lít hỗn hợp khí. Dẫn hỗn hợp khí này qua dung dịch Pb(NO3)2 dư thu được 47,8 gam kết tủa đen, Tính thành phần % theo khối lượng của FeS trong hỗn hợp ban đầu.
Câu 9: Đung nóng hỗn hợp gồm 5,6 gam bột sắt và 1,6 gam bột lưu huỳnh trong bình kín, sau khi phản ứng hoàn toàn thu được hỗn hợp (A). Cho (A) vào 500ml dung dịch HCl thì thu được hỗn hợp khí bay ra và dung dịch A.
a) Tính thành phần % về thể tích của hỗn hợp khí
b) Để trung hòa HCl dư trong dung dich A phải dùng 125ml dung dịch NaOH 0,1 M. Tính nồng độ mol của dung dịch HCl đã dùng
Câu 10: Nung 11,2 g Fe, 26g Zn với S lấy dư đến phản ứng xảy ra hoàn toàn. Hòa tan sản phẩm sau khi nung bằng dung dịch HCl
a) Tính thể tích khí sinh ra ở đktc.
b) Khí sinh ra cho vào CuSO4 10% (1,1 gam/ml ). Tính thể tích dung dịch CuSo4 cần đủ để phản ứng hết lượng khí sinh ra ở trên.