1)
% tổng số nguyên tử của $^{35}_{17}Cl$: $100-24,23=75,77( \%)$
Nguyên tử khối trung bình của Cl: $\overline{A}_{Cl}=\dfrac{37.24,23+35.75,77}{100}=35,4846 \ (g/mol)$
4)
% tổng số nguyên tử của $^{41}_{19}K$: $100-(93,258+0,012)=6,73( \%)$
Nguyên tử khối trung bình của K: $\overline{A}_{K}=\dfrac{93,258.39+0,012.40+6,73.41}{100}=39,13472 \ (g/mol)$
5) Nguyên tử khối trung bình của Ar: $\overline{A}_{Ar}=\dfrac{99,6.40+38.0,063+36.0,337}{100}=39,98526 \ (g/mol)$
Số mol của 10g Ar: $n_{Ar}=\dfrac{m_{Ar}}{\overline{A}_{Ar}}= \dfrac{10}{39,98526} \approx 0,25 \ (mol)$
Thể tích 10g Ar ở đktc: $V_{Ar \ (dktc)} =0,25.22,4=5,6 \ (l)$
8) Đặt % số nguyên tử của $^{85}Rb$ là $x$, % số nguyên tử của $^{87}Rb$ là $y$ $(0<x,y<100)$
Ta có hệ phương trình: $
\left\{\begin{matrix}
x+y=100 \\ \dfrac{85x+87y}{100}=85,559
\end{matrix}\right.
\Leftrightarrow
\left\{\begin{matrix}
x=72,05 \\ y=27,95
\end{matrix}\right.
$
Vậy % số nguyên tử của $^{85}Rb$ là $72,05( \%)$
9) Đặt % số nguyên tử của $^{29}Si$ là $x$, % số nguyên tử của $^{30}Si$ là $y$ $(0<x,y<100)$
Ta có hệ phương trình: $
\left\{\begin{matrix}
92,2+x+y=100 \\ \dfrac{92,2.28+29x+30y}{100}=28,11
\end{matrix}\right.
\Leftrightarrow
\left\{\begin{matrix}
x=4,6 \\ y=3,2
\end{matrix}\right.
$
Vậy % số nguyên tử của $^{30}Si$ là $3,2( \%)$