G
greenstar131
Chắc suất Đại học top - Giữ chỗ ngay!! ĐĂNG BÀI NGAY để cùng trao đổi với các thành viên siêu nhiệt tình & dễ thương trên diễn đàn.
1, hòa tan 62,1g kim loại M trong dd HNO3 loãng được 16,8 lít hh khí X đktc, gồm hai khí: không màu và không hóa nâu ngoài không khí, tỉ khối hơi của hh X so với H2 là 17,2
a, xác định kim loại M
b, Nếu sử dụng dd HNO3 2M thì thể tích đã dùng bao nhiêu lít , biết rằng đã lấy dư 25% so với lượng cần thiết.
2, lấy 14,4 g hh Y gồm bột Fe và FexOy hòa tan hết trong dd HCl 2M được 2,24 lít khí ở 273 độ C, 1 atm. Cho dd thu được tác dụng với dd NaOH dư, lọc lấy kết tủa, làm khô và nung đến khối lượng không đổi được 16g chất rắn.
a, tính % khối lưộng các chất trong hỗn hợp Y
b, xác định công thức của sắt oxit
c, Tính thể tích dd HCl tối thiểu cần lấy để hoàn toàn
3, cho 7,22 g hh X gồm Fe và kim loại M có hóa trị không đổi. Chia hh thành hai phần bằng nhau, hòa tan hết phần 1 trong dd HCl, được 2,128 lít H2. Hòa tan hết phần hai trong dd HNO3 , được 1,792 lít khí NO duy nhất, xác định kim loại M và % khối lượng của mỗi kim loại trong hh X.
4, hòa tan hoàn toàn 1,7g hh Zn và kim loại A trong 1 lượng vừa đủ dd HCl, thu được 0,672 lít khí ( đktc) và dd B chứa 2 muối: ZnCl2 và ACl2. Mặt khác, khi cho 1,9g kim loại A vào 200 ml dd HCl 0,5 M , sau khi phản ứng kết thúc thấy axit vẫn còn dư.
a, xác định kim loại A, biết rằng A thuộc phân nhóm chính nhóm II
b, tính nồng độ % các muối trong dd B, biết người ta đã dùng dd HCl 10% cho phản ứng
5, một oxit kim loại có công thức là: MxOy, trong đó M chiếm 72,41% khối lượng, khử hoàn toàn oxit này bằng khí CO thu được 16,8g kim loại M. Hòa tan hoàn toàn lượng M bằng HNO3 đặc nóng thu được muối của M hóa trị III và 0,9 mol khí NO2. Viết các phương trình phản ứng và xác định oxit kim loại.
a, xác định kim loại M
b, Nếu sử dụng dd HNO3 2M thì thể tích đã dùng bao nhiêu lít , biết rằng đã lấy dư 25% so với lượng cần thiết.
2, lấy 14,4 g hh Y gồm bột Fe và FexOy hòa tan hết trong dd HCl 2M được 2,24 lít khí ở 273 độ C, 1 atm. Cho dd thu được tác dụng với dd NaOH dư, lọc lấy kết tủa, làm khô và nung đến khối lượng không đổi được 16g chất rắn.
a, tính % khối lưộng các chất trong hỗn hợp Y
b, xác định công thức của sắt oxit
c, Tính thể tích dd HCl tối thiểu cần lấy để hoàn toàn
3, cho 7,22 g hh X gồm Fe và kim loại M có hóa trị không đổi. Chia hh thành hai phần bằng nhau, hòa tan hết phần 1 trong dd HCl, được 2,128 lít H2. Hòa tan hết phần hai trong dd HNO3 , được 1,792 lít khí NO duy nhất, xác định kim loại M và % khối lượng của mỗi kim loại trong hh X.
4, hòa tan hoàn toàn 1,7g hh Zn và kim loại A trong 1 lượng vừa đủ dd HCl, thu được 0,672 lít khí ( đktc) và dd B chứa 2 muối: ZnCl2 và ACl2. Mặt khác, khi cho 1,9g kim loại A vào 200 ml dd HCl 0,5 M , sau khi phản ứng kết thúc thấy axit vẫn còn dư.
a, xác định kim loại A, biết rằng A thuộc phân nhóm chính nhóm II
b, tính nồng độ % các muối trong dd B, biết người ta đã dùng dd HCl 10% cho phản ứng
5, một oxit kim loại có công thức là: MxOy, trong đó M chiếm 72,41% khối lượng, khử hoàn toàn oxit này bằng khí CO thu được 16,8g kim loại M. Hòa tan hoàn toàn lượng M bằng HNO3 đặc nóng thu được muối của M hóa trị III và 0,9 mol khí NO2. Viết các phương trình phản ứng và xác định oxit kim loại.