Chắc suất Đại học top - Giữ chỗ ngay!! ĐĂNG BÀI NGAY để cùng trao đổi với các thành viên siêu nhiệt tình & dễ thương trên diễn đàn.
Mọi người giúp mình vs :< Mình cần gấp lắm! Đề này ngày may mình phải nộp rồi!!!
Câu 1:
1. Từ các chất H2O, CuS, Na và chất xúc tác. Viết phương trình phản ứng điều chế CuSO4, Cu(OH)2 và Cu.
2. Có 3 lọ đựng 3 hỗn hợp dạng bột: (Fe2O3 + Al2O3); (Fe + Fe2O3); (FeO + Fe2O3). Dùng phương pháp hóa học để nhận biết chúng. Viết các phương trình phản ứng xảy ra.
3. Tính thể tích nước cần dùng để pha chế 100ml dung dịch H2SO4 98% có khối lượng riêng là 1.84 g/ml thành dung dịch H2SO4 20%. Biết khối lượn riêng của H2O là 1 g/ml. Nêu cách tiến hành pha chế?
Câu 2:
1. Hòa tan hoàn toàn 25.2g Fe vào dd H2SO4 10% vừa đủ. Sau phản ứng thu được dd Y nồng độ FeSO4 là 9.275%, đồng thời tách ra 55,6g muối sunfat kết tinh. Xác định công thức muối kết tinh.
2.. Đun nóng m gam kim loại M có hóa trị không đổi trong không khí đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thì thu được oxit có khối lượng 1.25g. Cho toàn bộ oxit trên vào 400g dung dịch H2SO4 19.6% thu được dung dịch X. Trung hòa dung dịch X cần 400g dung dịch NaOH 8% thu được dung dịch Y.
a. Xác định kim loại M
b. Tính C% của chất tan trong dung dịch Y.
3. Hấp thụ hoàn toàn V(lít) SO2 ( đktc) vào 150 ml dung dịch Ba(OH)2 0.2M. Sau phản ứng thu được 8.15g muối. Tìm V
Câu 3:
1. Cho lượng dư hỗn hợp Na, Mg vào dung dịch H2SO4 a%. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được khí H2 có khối lượng bằng 5% khối lượng dung dịch axit đã dùng. Tính a.
2. Hòa tan 62.1g kim loại M trong đ HNO3 loãng được 16.8 lít hỗn hợp khí B (đktc) gồm 2 khí không màu, không hóa nâu ngoài không khí. Tỉ khối hơi của hỗn hợp B so với H2 bằng 17,2. Xác định công thức phân tử muối tạo thành
( Chủ yếu làm bài 2 với bài 3 thôi nhé ^^!)
Câu 1:
1. Từ các chất H2O, CuS, Na và chất xúc tác. Viết phương trình phản ứng điều chế CuSO4, Cu(OH)2 và Cu.
2. Có 3 lọ đựng 3 hỗn hợp dạng bột: (Fe2O3 + Al2O3); (Fe + Fe2O3); (FeO + Fe2O3). Dùng phương pháp hóa học để nhận biết chúng. Viết các phương trình phản ứng xảy ra.
3. Tính thể tích nước cần dùng để pha chế 100ml dung dịch H2SO4 98% có khối lượng riêng là 1.84 g/ml thành dung dịch H2SO4 20%. Biết khối lượn riêng của H2O là 1 g/ml. Nêu cách tiến hành pha chế?
Câu 2:
1. Hòa tan hoàn toàn 25.2g Fe vào dd H2SO4 10% vừa đủ. Sau phản ứng thu được dd Y nồng độ FeSO4 là 9.275%, đồng thời tách ra 55,6g muối sunfat kết tinh. Xác định công thức muối kết tinh.
2.. Đun nóng m gam kim loại M có hóa trị không đổi trong không khí đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thì thu được oxit có khối lượng 1.25g. Cho toàn bộ oxit trên vào 400g dung dịch H2SO4 19.6% thu được dung dịch X. Trung hòa dung dịch X cần 400g dung dịch NaOH 8% thu được dung dịch Y.
a. Xác định kim loại M
b. Tính C% của chất tan trong dung dịch Y.
3. Hấp thụ hoàn toàn V(lít) SO2 ( đktc) vào 150 ml dung dịch Ba(OH)2 0.2M. Sau phản ứng thu được 8.15g muối. Tìm V
Câu 3:
1. Cho lượng dư hỗn hợp Na, Mg vào dung dịch H2SO4 a%. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được khí H2 có khối lượng bằng 5% khối lượng dung dịch axit đã dùng. Tính a.
2. Hòa tan 62.1g kim loại M trong đ HNO3 loãng được 16.8 lít hỗn hợp khí B (đktc) gồm 2 khí không màu, không hóa nâu ngoài không khí. Tỉ khối hơi của hỗn hợp B so với H2 bằng 17,2. Xác định công thức phân tử muối tạo thành
( Chủ yếu làm bài 2 với bài 3 thôi nhé ^^!)