A
albee_yu


Bài 1: X là 1 dẫn xuất của benzen có CTPT là [TEX]{C}_{7}{H}_{9}{O}_{2}[/TEX]. Khi cho 1 mol X tác dụng vừa đủ với NaOH, đem cô cạn thu được 1 muối khan có khối lượng 144 gam. Xác định CTCT của X.
Bài 2: Hỗn hợp X gồm 2 axit hữu cơ no, mỗi axit chứa ko quá 2 nhóm -COOH, có khối lượng 16 gam tương ứng 1,175 mol.
Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp X rồi cho sản phẩm cháy qua nước vôi trong dư, thu được 47,5 gam kết tủa. Mặt khác, nếu cho hỗn hợp X tác dụng vừa đủ với dung dịch [TEX]{Na}_{2}{CO}_{3}[/TEX] thu được 22,6 gam muối. Xác định CTCT của các axit trong hỗn hợp X.
Bài 3: Đốt cháy hoàn toàn 0,44 gam một axit hữu cơ, sản phẩm cháy được hấp thu hoàn toàn vào bình 1 đựng [TEX]{P}_{2}{O}_{5}[/TEX]. Và bình 2 đựng dung dịch KOH. Sau thí nghiệm thấy khối lượng bình 1 tăng 0,36g và bình 2 tăng 0,88. Mặt khác để phản ứng hết với 0,05 mol axit cần dùng 250ml dung dịch NaOH 0,2M. Xác định công thức phân tử của axit.
Bài 4: Hỗn hợp X gồm 0,01 mol HCOONa và a mol muối natri của hai axit no đơn chức là đồng đẳng liên tiếp. Đốt cháy hỗn hợp X và cho sản phẩm cháy ([TEX]{CO}_{2}[/TEX], hơi nước) lần lượt qua bình 1 đựng [TEX]{H}_{2}{SO}_{4}[/TEX] đặc bình 2 đựng KOH thấy khối lượng bình 2 tăng nhiều hơn bình một là 3,51 gam. Phần chất rắn Y còn lại sau khi đốt là [TEX]{Na}_{2}{CO}_{3}[/TEX] cân nặng 2,65 gam. Xác định công thức phân tử của hai muối natri.
Bài 5: Cho hỗn hợp X gồm rượu mêtylic và hai axit kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng của axit axetic tác dụng hết với Na giải phóng ra 6,72 lít khí H2 (đktc). Nếu đun nóng hỗn hợp X (có [TEX]{H}_{2}{SO}_{4}[/TEX] đặc xúc tác) thì các chất trong hỗn hợp phản ứng vừa đủ với nhau tạo thành 25 gam hỗn hợp este: Công thức phân tử các chất trong hỗn hợp X ?
Bài 6: Có p gam hỗn hợp (X) gồm một axit hữu cơ A có công thức tổng quát là [TEX]{C}_{n}{H}_{2n}{O}_{2}[/TEX] và một rượu B có công thức tổng quát là [TEX]{C}_{m}{H}_{2m}O[/TEX]. Biết A và B có khối lượng phân tử bằng nhau.
- Lấy 1/10 hỗn hợp (X) cho tác dụng với lượng dư kim loại Na thì thu được 168 ml khí [TEX]{H}_{2}[/TEX] (ở đktc).
- Đốt cháy hoàn toàn 110 hỗn hợp (X) rồi cho toàn bộ sản phẩm cháy hấp thụ hết vào dung dịch NaOH dư, sau đó thêm tiếp dung dịch [TEX]{BaCl}_{2}[/TEX] dư vào thì nhận được 7,88 gam kết tủa.
Công thức phân tử của A và B?
Bài 7: Trong sản phẩm thu được khi nhiệt phân mỡ động vật có hợp chất hữu cơ A chứa các nguyên tố C, H, O. Lấy m gam A tác dụng với [TEX]{Ag}_{2}O[/TEX] trong dung dịch [TEX]{NH}_{3}[/TEX] thu được chất hữu cơ B. Cho B tác dụng với [TEX]{NaHCO}_{3}[/TEX] được muối hữu cơ D chứa Na. Lượng muối D (đã làm khô) lớn hơn m là 5,7 gam. Khi lấy [TEX]\frac{m}{2}[/TEX] gam A cho tác dụng với brom được chất hữu cơ E duy nhất có khối lượng 16,2 gam. Khi lấy [TEX]\frac{m}{2}[/TEX] gam A tác dụng với [TEX]{H}_{2}{O}_{2}[/TEX] được chất hữu cơ X, Cho X tác dụng với [TEX]{H}_{2}[/TEX] được chất hữu cơ Y. Cả 2 phản ứng này đều thực hiện trong điều kiện thích hợp, X và Y là chất duy nhất thu được trong mỗi phản ứng trên. Các chất đều phản ứng với nhau theo tỉ lệ mol 1:1
1, Xác định công thức các chất A, B, D, E, Y và gọi tên mỗi chất đó. Viết các PTPU
2, Tính khối lượng Ag và chất Y thu được.
Bài 2: Hỗn hợp X gồm 2 axit hữu cơ no, mỗi axit chứa ko quá 2 nhóm -COOH, có khối lượng 16 gam tương ứng 1,175 mol.
Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp X rồi cho sản phẩm cháy qua nước vôi trong dư, thu được 47,5 gam kết tủa. Mặt khác, nếu cho hỗn hợp X tác dụng vừa đủ với dung dịch [TEX]{Na}_{2}{CO}_{3}[/TEX] thu được 22,6 gam muối. Xác định CTCT của các axit trong hỗn hợp X.
Bài 3: Đốt cháy hoàn toàn 0,44 gam một axit hữu cơ, sản phẩm cháy được hấp thu hoàn toàn vào bình 1 đựng [TEX]{P}_{2}{O}_{5}[/TEX]. Và bình 2 đựng dung dịch KOH. Sau thí nghiệm thấy khối lượng bình 1 tăng 0,36g và bình 2 tăng 0,88. Mặt khác để phản ứng hết với 0,05 mol axit cần dùng 250ml dung dịch NaOH 0,2M. Xác định công thức phân tử của axit.
Bài 4: Hỗn hợp X gồm 0,01 mol HCOONa và a mol muối natri của hai axit no đơn chức là đồng đẳng liên tiếp. Đốt cháy hỗn hợp X và cho sản phẩm cháy ([TEX]{CO}_{2}[/TEX], hơi nước) lần lượt qua bình 1 đựng [TEX]{H}_{2}{SO}_{4}[/TEX] đặc bình 2 đựng KOH thấy khối lượng bình 2 tăng nhiều hơn bình một là 3,51 gam. Phần chất rắn Y còn lại sau khi đốt là [TEX]{Na}_{2}{CO}_{3}[/TEX] cân nặng 2,65 gam. Xác định công thức phân tử của hai muối natri.
Bài 5: Cho hỗn hợp X gồm rượu mêtylic và hai axit kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng của axit axetic tác dụng hết với Na giải phóng ra 6,72 lít khí H2 (đktc). Nếu đun nóng hỗn hợp X (có [TEX]{H}_{2}{SO}_{4}[/TEX] đặc xúc tác) thì các chất trong hỗn hợp phản ứng vừa đủ với nhau tạo thành 25 gam hỗn hợp este: Công thức phân tử các chất trong hỗn hợp X ?
Bài 6: Có p gam hỗn hợp (X) gồm một axit hữu cơ A có công thức tổng quát là [TEX]{C}_{n}{H}_{2n}{O}_{2}[/TEX] và một rượu B có công thức tổng quát là [TEX]{C}_{m}{H}_{2m}O[/TEX]. Biết A và B có khối lượng phân tử bằng nhau.
- Lấy 1/10 hỗn hợp (X) cho tác dụng với lượng dư kim loại Na thì thu được 168 ml khí [TEX]{H}_{2}[/TEX] (ở đktc).
- Đốt cháy hoàn toàn 110 hỗn hợp (X) rồi cho toàn bộ sản phẩm cháy hấp thụ hết vào dung dịch NaOH dư, sau đó thêm tiếp dung dịch [TEX]{BaCl}_{2}[/TEX] dư vào thì nhận được 7,88 gam kết tủa.
Công thức phân tử của A và B?
Bài 7: Trong sản phẩm thu được khi nhiệt phân mỡ động vật có hợp chất hữu cơ A chứa các nguyên tố C, H, O. Lấy m gam A tác dụng với [TEX]{Ag}_{2}O[/TEX] trong dung dịch [TEX]{NH}_{3}[/TEX] thu được chất hữu cơ B. Cho B tác dụng với [TEX]{NaHCO}_{3}[/TEX] được muối hữu cơ D chứa Na. Lượng muối D (đã làm khô) lớn hơn m là 5,7 gam. Khi lấy [TEX]\frac{m}{2}[/TEX] gam A cho tác dụng với brom được chất hữu cơ E duy nhất có khối lượng 16,2 gam. Khi lấy [TEX]\frac{m}{2}[/TEX] gam A tác dụng với [TEX]{H}_{2}{O}_{2}[/TEX] được chất hữu cơ X, Cho X tác dụng với [TEX]{H}_{2}[/TEX] được chất hữu cơ Y. Cả 2 phản ứng này đều thực hiện trong điều kiện thích hợp, X và Y là chất duy nhất thu được trong mỗi phản ứng trên. Các chất đều phản ứng với nhau theo tỉ lệ mol 1:1
1, Xác định công thức các chất A, B, D, E, Y và gọi tên mỗi chất đó. Viết các PTPU
2, Tính khối lượng Ag và chất Y thu được.