Chắc suất Đại học top - Giữ chỗ ngay!! ĐĂNG BÀI NGAY để cùng trao đổi với các thành viên siêu nhiệt tình & dễ thương trên diễn đàn.
1) Một gen có 60 vòng xoắn và có chứa 1450 liên kết hidro. Trong mạch thứ nhất của gen có 15% A và 25% X. Xác định:
a) Số lượng và tỷ lệ từng loại nu của gen.
b) Số lượng và tỷ lệ từng loại nu của gen trên mỗi mạch.
c) Số liên kết hóa trị của gen.
2) Một gen chứa 1948 liên kết hóa trị giữa các nu, gen tiến hành nhân đôi ba lần và đã sử dụng của môi trường 3150 nu loại A.
a) Tính chiều dài và số lượng từng loại nu của gen.
b) Tính số lượng từng loại nu môi trường cung cấp.
c) Tính số liên kết hidro bị phá vỡ và số liên kết hóa trị được hình thành trong quá trình nhân đôi của gen.
3) Hai gen dài bằng nhau. Gen thứ nhất có 3321 liên kết hidro và có hiệu số giữa G với 1 loại nu khác bằng 20% số nu của gen. Gen thứ hai nhiều hơn gen thứ nhất 65 A.
a) Tính số lượng từng loại nu của gen thứ nhất.
b) Tính số lượng và tỷ lệ của từng loại nu của gen thứ 2.
4) Một đoạn ADN chứa 2 gen, gen thứ nhất dài 0,51 [tex]\mu m[/tex] và có tỷ lệ từng loại nu trên mạch đơn thứ nhất như sau A:T:G:X=1:2:3:4, gen thứ hai dài bằng nửa gen thứ nhất và có số lượng nu từng loại trên mạch đơn thứ hai là: [tex]A=\frac{T}{2}=\frac{G}{3}=\frac{X}{4}[/tex].
a) Tính số lượng và tỷ lệ từng loại nu trên mỗi mạch đơn của mỗi gen.
b) Tính số lượng và tỷ lệ từng loại nu của đoạn ADN.
c) Tính số liên kết hidro và số liên kết hóa trị của đoạn ADN.
5) Trên mạch thứ nhất của gen có tổng số A và T = 60% số nu của mạch. Trên mạch thứ hai của gen có hiệu số giữa X và G = 10% số nu của mạch. Tích số giữa A và T = 5% số nu của mạch.
a) Xác định tỷ lệ % từng loại nu trên mỗi mạch đơn của gen.
b) Nếu gen trên có 3598 liên kết hóa trị. Gen tự sao 4 lần. Xác định số lượng từng loại nu môi trường cung cấp cho gen tự sao? Số liên kết hidro chứa trong các gen con được tạo ra.
a) Số lượng và tỷ lệ từng loại nu của gen.
b) Số lượng và tỷ lệ từng loại nu của gen trên mỗi mạch.
c) Số liên kết hóa trị của gen.
2) Một gen chứa 1948 liên kết hóa trị giữa các nu, gen tiến hành nhân đôi ba lần và đã sử dụng của môi trường 3150 nu loại A.
a) Tính chiều dài và số lượng từng loại nu của gen.
b) Tính số lượng từng loại nu môi trường cung cấp.
c) Tính số liên kết hidro bị phá vỡ và số liên kết hóa trị được hình thành trong quá trình nhân đôi của gen.
3) Hai gen dài bằng nhau. Gen thứ nhất có 3321 liên kết hidro và có hiệu số giữa G với 1 loại nu khác bằng 20% số nu của gen. Gen thứ hai nhiều hơn gen thứ nhất 65 A.
a) Tính số lượng từng loại nu của gen thứ nhất.
b) Tính số lượng và tỷ lệ của từng loại nu của gen thứ 2.
4) Một đoạn ADN chứa 2 gen, gen thứ nhất dài 0,51 [tex]\mu m[/tex] và có tỷ lệ từng loại nu trên mạch đơn thứ nhất như sau A:T:G:X=1:2:3:4, gen thứ hai dài bằng nửa gen thứ nhất và có số lượng nu từng loại trên mạch đơn thứ hai là: [tex]A=\frac{T}{2}=\frac{G}{3}=\frac{X}{4}[/tex].
a) Tính số lượng và tỷ lệ từng loại nu trên mỗi mạch đơn của mỗi gen.
b) Tính số lượng và tỷ lệ từng loại nu của đoạn ADN.
c) Tính số liên kết hidro và số liên kết hóa trị của đoạn ADN.
5) Trên mạch thứ nhất của gen có tổng số A và T = 60% số nu của mạch. Trên mạch thứ hai của gen có hiệu số giữa X và G = 10% số nu của mạch. Tích số giữa A và T = 5% số nu của mạch.
a) Xác định tỷ lệ % từng loại nu trên mỗi mạch đơn của gen.
b) Nếu gen trên có 3598 liên kết hóa trị. Gen tự sao 4 lần. Xác định số lượng từng loại nu môi trường cung cấp cho gen tự sao? Số liên kết hidro chứa trong các gen con được tạo ra.