N
namthangsddh
Chắc suất Đại học top - Giữ chỗ ngay!! ĐĂNG BÀI NGAY để cùng trao đổi với các thành viên siêu nhiệt tình & dễ thương trên diễn đàn.
bµi tËp vÒ rîu – phenol
Bµi 1. Đun nóng glixerin với một tác nhân loại nước (ví dụ KHSO4) ta được chất E có tỉ khối hơi so với nitơ bằng 2, biết E không tác dụng với Na và trong phân tử không có mạch vòng. Cho biết công thức cấu tạo của E ? A. CH≡C-CH2-OH B. CH2=C=CH-OH C. CH2=CH-CHO D. Cả A, B, C đều đúng .
Bµi 2. Có những loại hợp chất hữu cơ mạch hở nào ứng với công thức tổng quát CnH2nO. A. Ancol không no đơn chức B. Ete không no C. Anđehit no D. Tất cả đều đúng
Bµi 3. Khi đốt cháy các đồng đẳng của một loại ancol thì tỉ lệ số mol T = nCO2 / nH2O tăng dần khi số nguyên tử C trong ancol tăng dần. Vậy công thức tổng quát của dãy đồng đẳng ancol là: A. CnH2nOk, n ≥ 2 B. CnH2n+2O, n ≥ 1 C. CnH2n+2Oz, 1 ≤ x ≤ 2 D. CnH2n-2Oz
Bµi 4. Cho hỗn hợp Z gồm 2 ancol có công thức CxH2x+2O và CyH2yO biết: x + y - 6 và y ≠ x ≠ 1. Công thức phân tử hai ancol là: A. C3H8O và C5H10O B. CH4O và C3H6O C. C2H6O và C4H8O D. C4H10O và C6H12O
Bµi 5. Hai hợp chất thơm X, Y đều có công thức CnH2n-8O2. Hơi của Y, X có khối lượng riêng là 5,447 g/lit (ở 00C, 1 atm). X là hợp chất tạp chức có phản ứng tráng gương; Y là axit yếu nhưng mạnh hơn axit cacbonic. Xác định công thức cấu tạo của X, Y. A. C6H4(CHO)2 và C6H5OH B. HO-C6H3-CHO và C6H5OH C. C6H4(OH)2 C6H5OH D. HO-C6H4-CHO và C6H5COOH
Bµi 6. Công thức cấu tạo của hợp chất C4H4O2 có thể là: A. Một axit hay este mạch hở chưa no có 1 liên kết π ở mạch cacbon. B. Anđehit 2 chức no. C. Ancol 2 chức no có 2 liên kết π D. cả đều đúng.
Bµi 7. Hợp chất Y là dẫn xuất chứa oxi của benzen, khối lượng phân tử của Y bằng 94 đv.C. Cho biết công thức cấu tạo của Y ? A. C6H5-CH2-OH B. C6H5OH C. C6H4(CH3)OH D. Kết quả khác
Bµi 8. Đồng phân nào của C4H9OH khi tách nước sẽ cho hai olefin đồng phân? A. Ancol iso-butylic B. 2-metyl propanol-2 C. Butanol-1 D. Butanol-2
Bµi 9. Hợp chất X có công thức phân tử C8H8O3. X thuộc nhóm hợp chất nào sau đây: A. Ancol B. Phenol C. Anđehit D. Xeton
Bµi 10. Đun nóng một ancol X với H2SO4 đậm đặc ở nhiệt độ thích hợp thu được một olefin duy nhất. Công thức tổng quát của X là: A. CnH2n+1CH2OH B. RCH2OH C. CnH2n+1OH D. CnH2n+2O
11. Đốt cháy một ancol X, ta được hỗn hợp sản phẩm cháy trong đó nco2 < nH2O. Kết luận nào sau đây đúng. A. (X) là ankanol B. (X) là ankađiol C. (X) là ancol 3 lần ancol . D. (X) là ancol no.
Bµi 12. Công thức nào dưới đây là công thức của ancol no mạch hở ? A. CnH2n+2-x(OH)x B. CnH2n+2O C. CnH2n+2Ox D. CnH2n+1OH
Bµi 13. Cho biết sản phẩm chính của phản ứng khử nước của (CH3 )2CHCH(OH)CH 3 ? A. 2-metyl buten-1 B. 3-metyl buten-1 C. 2-metyl buten-2 D. 3-metyl buten-2
Bµi 14. Nếu cho biết Y là một ancol, ta có thể xác định công thức phân tử và công thức cấu tạo thu gọn của X như sau: A. CnH2n+2O; CnH2n+1-OH B. CnH2n+2Oz; CxHy(OH)z C. CnH2n+2-2kOz; R(OH)z với k≥0 là tổng số liên kết π và vòng ở mạch cacbon, Z ≥1 là số nhóm, R là gốc hiđrocacbon. D. Cả A, B, C đều đúng.
Bµi 15. Đốt cháy hoàn toàn 2 ancol X, Y đồng đẳng kế tiếp nhau người ta thấy tỉ số mol CO2 và H2O tăng dần. Cho biết X, Y là ancol no, không no hay thơm? A. Ancol no. B. Ancol không no C. Ancol thơm. D. Phenol
Bµi 16. Cho biết số đồng phân nào của ancol no, đơn chức từ C3 đến C5 khi tách nước không tạo ra các anken đồng phân? A. C3H7OH: 2 đp; C4H9OH: 3 đp; C5H11OH: 3 đp. B. C3H7OH: 1 đp; C4H9OH: 4 đp; C5H11OH: 3 đp C. C3H7OH: 3 đp; C4H9OH: 4 đp; C5H11OH: 3 đp. D. TÊt c ®Òu sai.
Bµi 17. Có các hợp chất chỉ chứa các nguyên tố C, H, O có khối lượng phân tử bằng 60 đvC. Những chất nào trong số các chất đó có thể chuyển hóa theo sơ đồ sau: CxHyOz -> CxHy-2 -> A1 -> B1 -> Glixerin A. C2H4O2 . B. Ancol n-propylic và ancol iso propylic C. Etyl metyl ete D. Metyl fomiat
Bµi 18. Trong dãy đồng đẳng ancol đơn chức no, khi mạch cacbon tăng, nói chung: A. Độ sôi tăng, khả năng tan trong nước tăng. B. Độ sôi tăng, khả nặng tan trong nước giảm C. Độ sôi giảm, khả năng tan trong nước tăng. D. Độ sôi giảm, khả năng tan trong nước giảm.
Bµi 19. Phát biểu nào sau đây không đúng: A. Anilin là bazơ yếu hơn NH3 vì ảnh hưởng hút electron của nhân lên nhóm NH2 bằng hiệu ứng liên hợp. B. Anilin không làm đổi màu giấy quỳ tím ẩm. C. Anilin tác dụng được với HBr vì trên N còn dư đôi electron tự do. D. Nhờ có tính bazơ, anilin tác dụng được với dung dịch Br2
Bµi 20. Cho sơ đồ chuyển hóa sau: HO-CH2-COONa -> B -> C -> D ->C2H5OH Các chất B, C, D có thể là: A. CH3OH; HCHO và C2H6O12 B. C2H6; C2H5Cl và C2H4 C. CH4; C2H2 và C2H4 D. C A, B, C
Bµi 21. Hỗn hợp X gồm 2 ancol, cho loại H2O toàn bộ hỗn hợp X ở nhiệt độ 1700C, H2SO4 đặc thu được hỗn hợp 2 olefin là đồng đẳng kế tiếp nhau. Cho tất cả 2 olefin vào bình chứa 0,128 mol không khí, rồi bật tia lửa điện. Sau khi phản ửng cháy xảy ra hoàn toàn, cho hơi nước ngưng tụ còn lại hỗn hợp khí chiếm thể tích 2,688 lít. Biết khối lượng hỗn hợp 2 ancol ban đầu là 0,332 gam.Các phản ứng xảy ra hoàn toàn, các thể tích đo ở điều kiện tiêu chuẩn, trong không khí N2 chiếm 80%. Công thức phân tử của 2 ancol là:
A. CH3OH và C3H7OH B. C2H5OH và CH3OH C. C2H5OH và C3H7OH D. C4H9OH và C3H7OH
Bµi 22. Cho 14,5 gam hỗn hợp X gồm một ancol no đơn chức C với một ancol D (ancol no 2 lần) tác dựng hết với kim loại kali cho 3,92 lít (đktc) khí hiđro. Đem đốt cháy hoàn toàn 29,0 gam cũng hỗn hợp X trên thu được 52,8 gam khícacbonic. Công thức cấu tạo 2 ancol C và D là: A. C2H5OH và C3H6(OH)2 B. C2H5OH và C2H4(OH)2 C. CH3OH và C2H4(OH)2 D. CH3OH và C3H6(OH)2
Bµi 23. Cho biết sản phẩm hình thành khi đun nóng C3H7OH và hơi HBr? A. CH3-CH2-CH2Br và H2O B. CH3OH và CH3CH2Br C. BrCH2-CH2-CH2OH và H2 D. CH3-CH2-CH3 và HOBr
Bµi 24. Phát biểu nào sau đây đúng: (1) Phenol có tính axít mạnh hơn etanol vì nhân benzen hút electron của nhóm -OH bằng hiệu ứng liên hợp, (H linh động) trong khi nhóm -C2H5 lại đẩy electron vào nhóm -OH (H kém linh dộng). (2) Phenol có tính axit mạnh hơn etanol và được minh họa bằng phản ứng phenol tác dụng với dung dịch NaOH còn C2H5OH thì không phản ứng. (3) Tính axit của phenol yếu hơn H2CO3 vì sục CO2 vào dung dịch C6H5ONa ta sẽ được C6H5OH kết tủa . (4) Phenol trong nước cho môi trường axit, quỳ tím hóa đỏ. A. (1), (2) B. (2), (3) C. (3), (1) D. (1), (2), (3), (4)
Bµi 25. Một ancol đa chức no X có số nhóm -OH bằng số nguyên tử cacbon với xấp xỉ 10% hiđro theo khối lượng. Đun nóng X với chất xúc tác và nhiệt độ thích hợp để tách loại nước thì thu được một chất hữu cơ Y có MY = Mx - 18. Kết luận nào dưới đây hợp lí nhất? A. Y là etanal CH3-CHO B. X là glixerin C3H5(OH)3 C. Y là propenal CH2=CH-CHO D. Tỉ khối hơi Y so với X là 0,8
Bµi 26. Lấy một lượng Na kim loại tác dụng vừa đủ với 18,7 gam hỗn hợp X gồm 3 ancol đơn chức thì thu được 29,7 gam sản phẩm. Tìm công thức cấu tạo của một ancol có khối lượng phân tử nhỏ nhất. A. C2H5OH B. CH3OH C. C3H7OH D. C3H6OH
Bµi 27. Cho hai ancol cùng bậc X và Y. Lấy 1,15 gam mỗi ancol cho tác dụng với Na (dư), X cho 280 cm3 hiđro, còn Y chỉ cho 214,66 cm3 hiđro. Biết khí đo ở điều kiện tiêu chuẩn. Cho biết công thức cấu tạo của X và Y? A. CH3OH và C2H5OH B. C3H7OH và C4H9OH C. C2H5OH và C3H7OH D. C2H5OH và C4H9OH
Bµi 28. Hợp chất hữu cơ X có công thức phân tử C2H4O2. X không tác dụng với NaOH nhưng tác dụng với Na, khi cho 1,5 gam hợp chất đó tác dụng với Na thu được 0,28 lít khí hiđro (đo ở đktc). Xác định công thức cấu tạo hợp chất X mà em đã học. A. CH≡C-CH2-OH B. HO-CH2-CHO C. CH3COOH D. Các câu A, B, C đều sai
Bµi 30. Cho 12,8 gam dung dịch ancol Y (trong nước có nồng độ 71 ,875% tác đụng với một lượng thừa natri thu được 5,6 lít khí (đktc). Biết tỉ khối hơi của Y đối vớii NO2 bằng 2. Tìm công thức cấu tạo của Y. A. C2H4(OH)2 B. C3H6(OH)2 C. C3H5(OH)2 D. Các câu A, B, C đều sai.
Bµi 31. X là một ancol no đa chức mạch hở có n nguyên tử cacbon và m nhóm -OH trong cấu tạo phân tử. Cho 7,6 gam ancol trên phản ứng với lượng dư natri, thu được 2,24 lít khí (ở đktc). Cho n = m + 1. Công thức cấu tạo của ancol X là: A. C2H5OH B. C2H4(OH)2 C. C3H6(OH)2 D. C3H5(OH)2
Bµi 32. Cho 2,84 gam một hỗn hợp hai ancol đơn chức là đồng đẳng liên tiếp nhau tác dụng với một lượng Na vừa đủ, tạo ra 4,6 gam chất rắn và V lít khí H2 ở đktc. Xác định công thức phân tử của hai ancol trên. A. CH3OH và C2H5OH B. C2H5OH và C4H9OH C. C3H5OH và C4H9OH D. Các câu A, B, C đều sai
Bµi 33. Thí nghiệm 1: Trộn 0,015 mol ancol no X với 0,02 mol ancol no Y rồi cho hỗn hợp tác dụng hết với Na được 1.,008 lít H2. Thí nghiệm 2: Trộn 0,02 mol ancol X với 0,015 mol ancol Y rồi cho hỗn hợp tác dụng hết với Na được 0,952 lít H2. Thí nghiệm 3: Đốt cháy hoàn toàn một lượng hỗn hợp ancol như trong thí nghiệm 1 rồi cho tất cả sản phẩm cháy đi qua bình đựng CaO mới nung, dư thấy khối lượng bình tăng thêm 6,21 gam. Biết thể tích các khi đo ở đktc. Xác định công thức 2 ancol: A. C2H4(OH)2 và C3H6(OH)2 B. CH3OH và C2H5OH C. C2H4(OH)2 và C3H5(OH)3 D. Kết quả khác.
Bµi 34. Một ancol no đơn chức A có tỉ khối hơi đối với ancol no B là 0,5. Khi cho cùng khối lượng A và B tác dụng với natri dư thì thể tích khí thoát ra từ B lớn gấp 1,5 từ A. Mặt khác nếu đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp gồm 4,6 gam mỗi ancol thì thu được 7,84 lít khí CO2 đo ở đktc. Cho biết công thức cấu tạo 2 ancol trên? A. C2H5OH và C3H5(OH)3 B. CH3OH và C2H5OH C. C4H9OH và C2H4(OH)2 D. Kết quả khác.
Bµi 35. Khi đốt cháy hoàn toàn 6,44 gam một ancol no A thì thu được 9,24 gam khi CO2. Mặt khác khi cho 0,1 mol A tác dụng với kali cho 3,36 lít khí (đo ở đktc). Tìm công thức cấu tạo thu gọn của A. A. C2H4(OH)2 B. C3H6OH C. C3H7OH D.C3H5(OH)3
Bµi 36. Đốt cháy hoàn toàn 2,22 gam một hợp chất hữu cơ X thu được 5,28 gam CO2 và 2,7 gam H2O. X phản ứng với Na, không phản ứng với dung dịch NaOH. Tìm công thức phân tử của A và cho biết tất cả các đồng phân cùng nhóm chức và khác nhóm chức của A ứng với công thức phân tử trên? A. C3H8O có 4 đồng phân B. C2H5OH có 2 đồng phân C. C2H4(OH)2 không có đồng phân D. C4H10O có 7 đồng phân
Bµi 1. Đun nóng glixerin với một tác nhân loại nước (ví dụ KHSO4) ta được chất E có tỉ khối hơi so với nitơ bằng 2, biết E không tác dụng với Na và trong phân tử không có mạch vòng. Cho biết công thức cấu tạo của E ? A. CH≡C-CH2-OH B. CH2=C=CH-OH C. CH2=CH-CHO D. Cả A, B, C đều đúng .
Bµi 2. Có những loại hợp chất hữu cơ mạch hở nào ứng với công thức tổng quát CnH2nO. A. Ancol không no đơn chức B. Ete không no C. Anđehit no D. Tất cả đều đúng
Bµi 3. Khi đốt cháy các đồng đẳng của một loại ancol thì tỉ lệ số mol T = nCO2 / nH2O tăng dần khi số nguyên tử C trong ancol tăng dần. Vậy công thức tổng quát của dãy đồng đẳng ancol là: A. CnH2nOk, n ≥ 2 B. CnH2n+2O, n ≥ 1 C. CnH2n+2Oz, 1 ≤ x ≤ 2 D. CnH2n-2Oz
Bµi 4. Cho hỗn hợp Z gồm 2 ancol có công thức CxH2x+2O và CyH2yO biết: x + y - 6 và y ≠ x ≠ 1. Công thức phân tử hai ancol là: A. C3H8O và C5H10O B. CH4O và C3H6O C. C2H6O và C4H8O D. C4H10O và C6H12O
Bµi 5. Hai hợp chất thơm X, Y đều có công thức CnH2n-8O2. Hơi của Y, X có khối lượng riêng là 5,447 g/lit (ở 00C, 1 atm). X là hợp chất tạp chức có phản ứng tráng gương; Y là axit yếu nhưng mạnh hơn axit cacbonic. Xác định công thức cấu tạo của X, Y. A. C6H4(CHO)2 và C6H5OH B. HO-C6H3-CHO và C6H5OH C. C6H4(OH)2 C6H5OH D. HO-C6H4-CHO và C6H5COOH
Bµi 6. Công thức cấu tạo của hợp chất C4H4O2 có thể là: A. Một axit hay este mạch hở chưa no có 1 liên kết π ở mạch cacbon. B. Anđehit 2 chức no. C. Ancol 2 chức no có 2 liên kết π D. cả đều đúng.
Bµi 7. Hợp chất Y là dẫn xuất chứa oxi của benzen, khối lượng phân tử của Y bằng 94 đv.C. Cho biết công thức cấu tạo của Y ? A. C6H5-CH2-OH B. C6H5OH C. C6H4(CH3)OH D. Kết quả khác
Bµi 8. Đồng phân nào của C4H9OH khi tách nước sẽ cho hai olefin đồng phân? A. Ancol iso-butylic B. 2-metyl propanol-2 C. Butanol-1 D. Butanol-2
Bµi 9. Hợp chất X có công thức phân tử C8H8O3. X thuộc nhóm hợp chất nào sau đây: A. Ancol B. Phenol C. Anđehit D. Xeton
Bµi 10. Đun nóng một ancol X với H2SO4 đậm đặc ở nhiệt độ thích hợp thu được một olefin duy nhất. Công thức tổng quát của X là: A. CnH2n+1CH2OH B. RCH2OH C. CnH2n+1OH D. CnH2n+2O
11. Đốt cháy một ancol X, ta được hỗn hợp sản phẩm cháy trong đó nco2 < nH2O. Kết luận nào sau đây đúng. A. (X) là ankanol B. (X) là ankađiol C. (X) là ancol 3 lần ancol . D. (X) là ancol no.
Bµi 12. Công thức nào dưới đây là công thức của ancol no mạch hở ? A. CnH2n+2-x(OH)x B. CnH2n+2O C. CnH2n+2Ox D. CnH2n+1OH
Bµi 13. Cho biết sản phẩm chính của phản ứng khử nước của (CH3 )2CHCH(OH)CH 3 ? A. 2-metyl buten-1 B. 3-metyl buten-1 C. 2-metyl buten-2 D. 3-metyl buten-2
Bµi 14. Nếu cho biết Y là một ancol, ta có thể xác định công thức phân tử và công thức cấu tạo thu gọn của X như sau: A. CnH2n+2O; CnH2n+1-OH B. CnH2n+2Oz; CxHy(OH)z C. CnH2n+2-2kOz; R(OH)z với k≥0 là tổng số liên kết π và vòng ở mạch cacbon, Z ≥1 là số nhóm, R là gốc hiđrocacbon. D. Cả A, B, C đều đúng.
Bµi 15. Đốt cháy hoàn toàn 2 ancol X, Y đồng đẳng kế tiếp nhau người ta thấy tỉ số mol CO2 và H2O tăng dần. Cho biết X, Y là ancol no, không no hay thơm? A. Ancol no. B. Ancol không no C. Ancol thơm. D. Phenol
Bµi 16. Cho biết số đồng phân nào của ancol no, đơn chức từ C3 đến C5 khi tách nước không tạo ra các anken đồng phân? A. C3H7OH: 2 đp; C4H9OH: 3 đp; C5H11OH: 3 đp. B. C3H7OH: 1 đp; C4H9OH: 4 đp; C5H11OH: 3 đp C. C3H7OH: 3 đp; C4H9OH: 4 đp; C5H11OH: 3 đp. D. TÊt c ®Òu sai.
Bµi 17. Có các hợp chất chỉ chứa các nguyên tố C, H, O có khối lượng phân tử bằng 60 đvC. Những chất nào trong số các chất đó có thể chuyển hóa theo sơ đồ sau: CxHyOz -> CxHy-2 -> A1 -> B1 -> Glixerin A. C2H4O2 . B. Ancol n-propylic và ancol iso propylic C. Etyl metyl ete D. Metyl fomiat
Bµi 18. Trong dãy đồng đẳng ancol đơn chức no, khi mạch cacbon tăng, nói chung: A. Độ sôi tăng, khả năng tan trong nước tăng. B. Độ sôi tăng, khả nặng tan trong nước giảm C. Độ sôi giảm, khả năng tan trong nước tăng. D. Độ sôi giảm, khả năng tan trong nước giảm.
Bµi 19. Phát biểu nào sau đây không đúng: A. Anilin là bazơ yếu hơn NH3 vì ảnh hưởng hút electron của nhân lên nhóm NH2 bằng hiệu ứng liên hợp. B. Anilin không làm đổi màu giấy quỳ tím ẩm. C. Anilin tác dụng được với HBr vì trên N còn dư đôi electron tự do. D. Nhờ có tính bazơ, anilin tác dụng được với dung dịch Br2
Bµi 20. Cho sơ đồ chuyển hóa sau: HO-CH2-COONa -> B -> C -> D ->C2H5OH Các chất B, C, D có thể là: A. CH3OH; HCHO và C2H6O12 B. C2H6; C2H5Cl và C2H4 C. CH4; C2H2 và C2H4 D. C A, B, C
Bµi 21. Hỗn hợp X gồm 2 ancol, cho loại H2O toàn bộ hỗn hợp X ở nhiệt độ 1700C, H2SO4 đặc thu được hỗn hợp 2 olefin là đồng đẳng kế tiếp nhau. Cho tất cả 2 olefin vào bình chứa 0,128 mol không khí, rồi bật tia lửa điện. Sau khi phản ửng cháy xảy ra hoàn toàn, cho hơi nước ngưng tụ còn lại hỗn hợp khí chiếm thể tích 2,688 lít. Biết khối lượng hỗn hợp 2 ancol ban đầu là 0,332 gam.Các phản ứng xảy ra hoàn toàn, các thể tích đo ở điều kiện tiêu chuẩn, trong không khí N2 chiếm 80%. Công thức phân tử của 2 ancol là:
A. CH3OH và C3H7OH B. C2H5OH và CH3OH C. C2H5OH và C3H7OH D. C4H9OH và C3H7OH
Bµi 22. Cho 14,5 gam hỗn hợp X gồm một ancol no đơn chức C với một ancol D (ancol no 2 lần) tác dựng hết với kim loại kali cho 3,92 lít (đktc) khí hiđro. Đem đốt cháy hoàn toàn 29,0 gam cũng hỗn hợp X trên thu được 52,8 gam khícacbonic. Công thức cấu tạo 2 ancol C và D là: A. C2H5OH và C3H6(OH)2 B. C2H5OH và C2H4(OH)2 C. CH3OH và C2H4(OH)2 D. CH3OH và C3H6(OH)2
Bµi 23. Cho biết sản phẩm hình thành khi đun nóng C3H7OH và hơi HBr? A. CH3-CH2-CH2Br và H2O B. CH3OH và CH3CH2Br C. BrCH2-CH2-CH2OH và H2 D. CH3-CH2-CH3 và HOBr
Bµi 24. Phát biểu nào sau đây đúng: (1) Phenol có tính axít mạnh hơn etanol vì nhân benzen hút electron của nhóm -OH bằng hiệu ứng liên hợp, (H linh động) trong khi nhóm -C2H5 lại đẩy electron vào nhóm -OH (H kém linh dộng). (2) Phenol có tính axit mạnh hơn etanol và được minh họa bằng phản ứng phenol tác dụng với dung dịch NaOH còn C2H5OH thì không phản ứng. (3) Tính axit của phenol yếu hơn H2CO3 vì sục CO2 vào dung dịch C6H5ONa ta sẽ được C6H5OH kết tủa . (4) Phenol trong nước cho môi trường axit, quỳ tím hóa đỏ. A. (1), (2) B. (2), (3) C. (3), (1) D. (1), (2), (3), (4)
Bµi 25. Một ancol đa chức no X có số nhóm -OH bằng số nguyên tử cacbon với xấp xỉ 10% hiđro theo khối lượng. Đun nóng X với chất xúc tác và nhiệt độ thích hợp để tách loại nước thì thu được một chất hữu cơ Y có MY = Mx - 18. Kết luận nào dưới đây hợp lí nhất? A. Y là etanal CH3-CHO B. X là glixerin C3H5(OH)3 C. Y là propenal CH2=CH-CHO D. Tỉ khối hơi Y so với X là 0,8
Bµi 26. Lấy một lượng Na kim loại tác dụng vừa đủ với 18,7 gam hỗn hợp X gồm 3 ancol đơn chức thì thu được 29,7 gam sản phẩm. Tìm công thức cấu tạo của một ancol có khối lượng phân tử nhỏ nhất. A. C2H5OH B. CH3OH C. C3H7OH D. C3H6OH
Bµi 27. Cho hai ancol cùng bậc X và Y. Lấy 1,15 gam mỗi ancol cho tác dụng với Na (dư), X cho 280 cm3 hiđro, còn Y chỉ cho 214,66 cm3 hiđro. Biết khí đo ở điều kiện tiêu chuẩn. Cho biết công thức cấu tạo của X và Y? A. CH3OH và C2H5OH B. C3H7OH và C4H9OH C. C2H5OH và C3H7OH D. C2H5OH và C4H9OH
Bµi 28. Hợp chất hữu cơ X có công thức phân tử C2H4O2. X không tác dụng với NaOH nhưng tác dụng với Na, khi cho 1,5 gam hợp chất đó tác dụng với Na thu được 0,28 lít khí hiđro (đo ở đktc). Xác định công thức cấu tạo hợp chất X mà em đã học. A. CH≡C-CH2-OH B. HO-CH2-CHO C. CH3COOH D. Các câu A, B, C đều sai
Bµi 30. Cho 12,8 gam dung dịch ancol Y (trong nước có nồng độ 71 ,875% tác đụng với một lượng thừa natri thu được 5,6 lít khí (đktc). Biết tỉ khối hơi của Y đối vớii NO2 bằng 2. Tìm công thức cấu tạo của Y. A. C2H4(OH)2 B. C3H6(OH)2 C. C3H5(OH)2 D. Các câu A, B, C đều sai.
Bµi 31. X là một ancol no đa chức mạch hở có n nguyên tử cacbon và m nhóm -OH trong cấu tạo phân tử. Cho 7,6 gam ancol trên phản ứng với lượng dư natri, thu được 2,24 lít khí (ở đktc). Cho n = m + 1. Công thức cấu tạo của ancol X là: A. C2H5OH B. C2H4(OH)2 C. C3H6(OH)2 D. C3H5(OH)2
Bµi 32. Cho 2,84 gam một hỗn hợp hai ancol đơn chức là đồng đẳng liên tiếp nhau tác dụng với một lượng Na vừa đủ, tạo ra 4,6 gam chất rắn và V lít khí H2 ở đktc. Xác định công thức phân tử của hai ancol trên. A. CH3OH và C2H5OH B. C2H5OH và C4H9OH C. C3H5OH và C4H9OH D. Các câu A, B, C đều sai
Bµi 33. Thí nghiệm 1: Trộn 0,015 mol ancol no X với 0,02 mol ancol no Y rồi cho hỗn hợp tác dụng hết với Na được 1.,008 lít H2. Thí nghiệm 2: Trộn 0,02 mol ancol X với 0,015 mol ancol Y rồi cho hỗn hợp tác dụng hết với Na được 0,952 lít H2. Thí nghiệm 3: Đốt cháy hoàn toàn một lượng hỗn hợp ancol như trong thí nghiệm 1 rồi cho tất cả sản phẩm cháy đi qua bình đựng CaO mới nung, dư thấy khối lượng bình tăng thêm 6,21 gam. Biết thể tích các khi đo ở đktc. Xác định công thức 2 ancol: A. C2H4(OH)2 và C3H6(OH)2 B. CH3OH và C2H5OH C. C2H4(OH)2 và C3H5(OH)3 D. Kết quả khác.
Bµi 34. Một ancol no đơn chức A có tỉ khối hơi đối với ancol no B là 0,5. Khi cho cùng khối lượng A và B tác dụng với natri dư thì thể tích khí thoát ra từ B lớn gấp 1,5 từ A. Mặt khác nếu đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp gồm 4,6 gam mỗi ancol thì thu được 7,84 lít khí CO2 đo ở đktc. Cho biết công thức cấu tạo 2 ancol trên? A. C2H5OH và C3H5(OH)3 B. CH3OH và C2H5OH C. C4H9OH và C2H4(OH)2 D. Kết quả khác.
Bµi 35. Khi đốt cháy hoàn toàn 6,44 gam một ancol no A thì thu được 9,24 gam khi CO2. Mặt khác khi cho 0,1 mol A tác dụng với kali cho 3,36 lít khí (đo ở đktc). Tìm công thức cấu tạo thu gọn của A. A. C2H4(OH)2 B. C3H6OH C. C3H7OH D.C3H5(OH)3
Bµi 36. Đốt cháy hoàn toàn 2,22 gam một hợp chất hữu cơ X thu được 5,28 gam CO2 và 2,7 gam H2O. X phản ứng với Na, không phản ứng với dung dịch NaOH. Tìm công thức phân tử của A và cho biết tất cả các đồng phân cùng nhóm chức và khác nhóm chức của A ứng với công thức phân tử trên? A. C3H8O có 4 đồng phân B. C2H5OH có 2 đồng phân C. C2H4(OH)2 không có đồng phân D. C4H10O có 7 đồng phân