bài tập trắc nghiệm(ancol_phenol 1)

N

namthangsddh

[TẶNG BẠN] TRỌN BỘ Bí kíp học tốt 08 môn
Chắc suất Đại học top - Giữ chỗ ngay!!

ĐĂNG BÀI NGAY để cùng trao đổi với các thành viên siêu nhiệt tình & dễ thương trên diễn đàn.

bµi tËp vÒ r­îu – phenol

Bµi 1. Đun nóng glixerin với một tác nhân loại nước (ví dụ KHSO4) ta được chất E có tỉ khối hơi so với nitơ bằng 2, biết E không tác dụng với Na và trong phân tử không có mạch vòng. Cho biết công thức cấu tạo của E ? A. CH≡C-CH2-OH B. CH2=C=CH-OH C. CH2=CH-CHO D. Cả A, B, C đều đúng .
Bµi 2. Có những loại hợp chất hữu cơ mạch hở nào ứng với công thức tổng quát CnH2nO. A. Ancol không no đơn chức B. Ete không no C. Anđehit no D. Tất cả đều đúng
Bµi 3. Khi đốt cháy các đồng đẳng của một loại ancol thì tỉ lệ số mol T = nCO2 / nH2O tăng dần khi số nguyên tử C trong ancol tăng dần. Vậy công thức tổng quát của dãy đồng đẳng ancol là: A. CnH2nOk, n ≥ 2 B. CnH2n+2O, n ≥ 1 C. CnH2n+2Oz, 1 ≤ x ≤ 2 D. CnH2n-2Oz
Bµi 4. Cho hỗn hợp Z gồm 2 ancol có công thức CxH2x+2O và CyH2yO biết: x + y - 6 và y ≠ x ≠ 1. Công thức phân tử hai ancol là: A. C3H8O và C5H10O B. CH4O và C3H6O C. C2H6O và C4H8O D. C4H10O và C6H12O
Bµi 5. Hai hợp chất thơm X, Y đều có công thức CnH2n-8O2. Hơi của Y, X có khối lượng riêng là 5,447 g/lit (ở 00C, 1 atm). X là hợp chất tạp chức có phản ứng tráng gương; Y là axit yếu nhưng mạnh hơn axit cacbonic. Xác định công thức cấu tạo của X, Y. A. C6H4(CHO)2 và C6H5OH B. HO-C6H3-CHO và C6H5OH C. C6H4(OH)2 C6H5OH D. HO-C6H4-CHO và C6H5COOH
Bµi 6. Công thức cấu tạo của hợp chất C4H4O2 có thể là: A. Một axit hay este mạch hở chưa no có 1 liên kết π ở mạch cacbon. B. Anđehit 2 chức no. C. Ancol 2 chức no có 2 liên kết π D. cả đều đúng.
Bµi 7. Hợp chất Y là dẫn xuất chứa oxi của benzen, khối lượng phân tử của Y bằng 94 đv.C. Cho biết công thức cấu tạo của Y ? A. C6H5-CH2-OH B. C6H5OH C. C6H4(CH3)OH D. Kết quả khác
Bµi 8. Đồng phân nào của C4H9OH khi tách nước sẽ cho hai olefin đồng phân? A. Ancol iso-butylic B. 2-metyl propanol-2 C. Butanol-1 D. Butanol-2
Bµi 9. Hợp chất X có công thức phân tử C8H8O3. X thuộc nhóm hợp chất nào sau đây: A. Ancol B. Phenol C. Anđehit D. Xeton
Bµi 10. Đun nóng một ancol X với H2SO4 đậm đặc ở nhiệt độ thích hợp thu được một olefin duy nhất. Công thức tổng quát của X là: A. CnH2n+1CH2OH B. RCH2OH C. CnH2n+1OH D. CnH2n+2O
11. Đốt cháy một ancol X, ta được hỗn hợp sản phẩm cháy trong đó nco2 < nH2O. Kết luận nào sau đây đúng. A. (X) là ankanol B. (X) là ankađiol C. (X) là ancol 3 lần ancol . D. (X) là ancol no.
Bµi 12. Công thức nào dưới đây là công thức của ancol no mạch hở ? A. CnH2n+2-x(OH)x B. CnH2n+2O C. CnH2n+2Ox D. CnH2n+1OH
Bµi 13. Cho biết sản phẩm chính của phản ứng khử nước của (CH3 )2CHCH(OH)CH 3 ? A. 2-metyl buten-1 B. 3-metyl buten-1 C. 2-metyl buten-2 D. 3-metyl buten-2
Bµi 14. Nếu cho biết Y là một ancol, ta có thể xác định công thức phân tử và công thức cấu tạo thu gọn của X như sau: A. CnH2n+2O; CnH2n+1-OH B. CnH2n+2Oz; CxHy(OH)z C. CnH2n+2-2kOz; R(OH)z với k≥0 là tổng số liên kết π và vòng ở mạch cacbon, Z ≥1 là số nhóm, R là gốc hiđrocacbon. D. Cả A, B, C đều đúng.
Bµi 15. Đốt cháy hoàn toàn 2 ancol X, Y đồng đẳng kế tiếp nhau người ta thấy tỉ số mol CO2 và H2O tăng dần. Cho biết X, Y là ancol no, không no hay thơm? A. Ancol no. B. Ancol không no C. Ancol thơm. D. Phenol
Bµi 16. Cho biết số đồng phân nào của ancol no, đơn chức từ C3 đến C5 khi tách nước không tạo ra các anken đồng phân? A. C3H7OH: 2 đp; C4H9OH: 3 đp; C5H11OH: 3 đp. B. C3H7OH: 1 đp; C4H9OH: 4 đp; C5H11OH: 3 đp C. C3H7OH: 3 đp; C4H9OH: 4 đp; C5H11OH: 3 đp. D. TÊt c ®Òu sai.
Bµi 17. Có các hợp chất chỉ chứa các nguyên tố C, H, O có khối lượng phân tử bằng 60 đvC. Những chất nào trong số các chất đó có thể chuyển hóa theo sơ đồ sau: CxHyOz -> CxHy-2 -> A1 -> B1 -> Glixerin A. C2H4O2 . B. Ancol n-propylic và ancol iso propylic C. Etyl metyl ete D. Metyl fomiat
Bµi 18. Trong dãy đồng đẳng ancol đơn chức no, khi mạch cacbon tăng, nói chung: A. Độ sôi tăng, khả năng tan trong nước tăng. B. Độ sôi tăng, khả nặng tan trong nước giảm C. Độ sôi giảm, khả năng tan trong nước tăng. D. Độ sôi giảm, khả năng tan trong nước giảm.
Bµi 19. Phát biểu nào sau đây không đúng: A. Anilin là bazơ yếu hơn NH3 vì ảnh hưởng hút electron của nhân lên nhóm NH2 bằng hiệu ứng liên hợp. B. Anilin không làm đổi màu giấy quỳ tím ẩm. C. Anilin tác dụng được với HBr vì trên N còn dư đôi electron tự do. D. Nhờ có tính bazơ, anilin tác dụng được với dung dịch Br2
Bµi 20. Cho sơ đồ chuyển hóa sau: HO-CH2-COONa -> B -> C -> D ->C2H5OH Các chất B, C, D có thể là: A. CH3OH; HCHO và C2H6O12 B. C2H6; C2H5Cl và C2H4 C. CH4; C2H2 và C2H4 D. C A, B, C
Bµi 21. Hỗn hợp X gồm 2 ancol, cho loại H2O toàn bộ hỗn hợp X ở nhiệt độ 1700C, H2SO4 đặc thu được hỗn hợp 2 olefin là đồng đẳng kế tiếp nhau. Cho tất cả 2 olefin vào bình chứa 0,128 mol không khí, rồi bật tia lửa điện. Sau khi phản ửng cháy xảy ra hoàn toàn, cho hơi nước ngưng tụ còn lại hỗn hợp khí chiếm thể tích 2,688 lít. Biết khối lượng hỗn hợp 2 ancol ban đầu là 0,332 gam.Các phản ứng xảy ra hoàn toàn, các thể tích đo ở điều kiện tiêu chuẩn, trong không khí N2 chiếm 80%. Công thức phân tử của 2 ancol là:
A. CH3OH và C3H7OH B. C2H5OH và CH3OH C. C2H5OH và C3H7OH D. C4H9OH và C3H7OH
Bµi 22. Cho 14,5 gam hỗn hợp X gồm một ancol no đơn chức C với một ancol D (ancol no 2 lần) tác dựng hết với kim loại kali cho 3,92 lít (đktc) khí hiđro. Đem đốt cháy hoàn toàn 29,0 gam cũng hỗn hợp X trên thu được 52,8 gam khícacbonic. Công thức cấu tạo 2 ancol C và D là: A. C2H5OH và C3H6(OH)2 B. C2H5OH và C2H4(OH)2 C. CH3OH và C2H4(OH)2 D. CH3OH và C3H6(OH)2
Bµi 23. Cho biết sản phẩm hình thành khi đun nóng C3H7OH và hơi HBr? A. CH3-CH2-CH2Br và H2O B. CH3OH và CH3CH2Br C. BrCH2-CH2-CH2OH và H2 D. CH3-CH2-CH3 và HOBr
Bµi 24. Phát biểu nào sau đây đúng: (1) Phenol có tính axít mạnh hơn etanol vì nhân benzen hút electron của nhóm -OH bằng hiệu ứng liên hợp, (H linh động) trong khi nhóm -C2H5 lại đẩy electron vào nhóm -OH (H kém linh dộng). (2) Phenol có tính axit mạnh hơn etanol và được minh họa bằng phản ứng phenol tác dụng với dung dịch NaOH còn C2H5OH thì không phản ứng. (3) Tính axit của phenol yếu hơn H2CO3 vì sục CO2 vào dung dịch C6H5ONa ta sẽ được C6H5OH kết tủa . (4) Phenol trong nước cho môi trường axit, quỳ tím hóa đỏ. A. (1), (2) B. (2), (3) C. (3), (1) D. (1), (2), (3), (4)
Bµi 25. Một ancol đa chức no X có số nhóm -OH bằng số nguyên tử cacbon với xấp xỉ 10% hiđro theo khối lượng. Đun nóng X với chất xúc tác và nhiệt độ thích hợp để tách loại nước thì thu được một chất hữu cơ Y có MY = Mx - 18. Kết luận nào dưới đây hợp lí nhất? A. Y là etanal CH3-CHO B. X là glixerin C3H5(OH)3 C. Y là propenal CH2=CH-CHO D. Tỉ khối hơi Y so với X là 0,8
Bµi 26. Lấy một lượng Na kim loại tác dụng vừa đủ với 18,7 gam hỗn hợp X gồm 3 ancol đơn chức thì thu được 29,7 gam sản phẩm. Tìm công thức cấu tạo của một ancol có khối lượng phân tử nhỏ nhất. A. C2H5OH B. CH3OH C. C3H7OH D. C3H6OH
Bµi 27. Cho hai ancol cùng bậc X và Y. Lấy 1,15 gam mỗi ancol cho tác dụng với Na (dư), X cho 280 cm3 hiđro, còn Y chỉ cho 214,66 cm3 hiđro. Biết khí đo ở điều kiện tiêu chuẩn. Cho biết công thức cấu tạo của X và Y? A. CH3OH và C2H5OH B. C3H7OH và C4H9OH C. C2H5OH và C3H7OH D. C2H5OH và C4H9OH
Bµi 28. Hợp chất hữu cơ X có công thức phân tử C2H4O2. X không tác dụng với NaOH nhưng tác dụng với Na, khi cho 1,5 gam hợp chất đó tác dụng với Na thu được 0,28 lít khí hiđro (đo ở đktc). Xác định công thức cấu tạo hợp chất X mà em đã học. A. CH≡C-CH2-OH B. HO-CH2-CHO C. CH3COOH D. Các câu A, B, C đều sai
Bµi 30. Cho 12,8 gam dung dịch ancol Y (trong nước có nồng độ 71 ,875% tác đụng với một lượng thừa natri thu được 5,6 lít khí (đktc). Biết tỉ khối hơi của Y đối vớii NO2 bằng 2. Tìm công thức cấu tạo của Y. A. C2H4(OH)2 B. C3H6(OH)2 C. C3H5(OH)2 D. Các câu A, B, C đều sai.
Bµi 31. X là một ancol no đa chức mạch hở có n nguyên tử cacbon và m nhóm -OH trong cấu tạo phân tử. Cho 7,6 gam ancol trên phản ứng với lượng dư natri, thu được 2,24 lít khí (ở đktc). Cho n = m + 1. Công thức cấu tạo của ancol X là: A. C2H5OH B. C2H4(OH)2 C. C3H6(OH)2 D. C3H5(OH)2
Bµi 32. Cho 2,84 gam một hỗn hợp hai ancol đơn chức là đồng đẳng liên tiếp nhau tác dụng với một lượng Na vừa đủ, tạo ra 4,6 gam chất rắn và V lít khí H2 ở đktc. Xác định công thức phân tử của hai ancol trên. A. CH3OH và C2H5OH B. C2H5OH và C4H9OH C. C3H5OH và C4H9OH D. Các câu A, B, C đều sai
Bµi 33. Thí nghiệm 1: Trộn 0,015 mol ancol no X với 0,02 mol ancol no Y rồi cho hỗn hợp tác dụng hết với Na được 1.,008 lít H2. Thí nghiệm 2: Trộn 0,02 mol ancol X với 0,015 mol ancol Y rồi cho hỗn hợp tác dụng hết với Na được 0,952 lít H2. Thí nghiệm 3: Đốt cháy hoàn toàn một lượng hỗn hợp ancol như trong thí nghiệm 1 rồi cho tất cả sản phẩm cháy đi qua bình đựng CaO mới nung, dư thấy khối lượng bình tăng thêm 6,21 gam. Biết thể tích các khi đo ở đktc. Xác định công thức 2 ancol: A. C2H4(OH)2 và C3H6(OH)2 B. CH3OH và C2H5OH C. C2H4(OH)2 và C3H5(OH)3 D. Kết quả khác.
Bµi 34. Một ancol no đơn chức A có tỉ khối hơi đối với ancol no B là 0,5. Khi cho cùng khối lượng A và B tác dụng với natri dư thì thể tích khí thoát ra từ B lớn gấp 1,5 từ A. Mặt khác nếu đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp gồm 4,6 gam mỗi ancol thì thu được 7,84 lít khí CO2 đo ở đktc. Cho biết công thức cấu tạo 2 ancol trên? A. C2H5OH và C3H5(OH)3 B. CH3OH và C2H5OH C. C4H9OH và C2H4(OH)2 D. Kết quả khác.
Bµi 35. Khi đốt cháy hoàn toàn 6,44 gam một ancol no A thì thu được 9,24 gam khi CO2. Mặt khác khi cho 0,1 mol A tác dụng với kali cho 3,36 lít khí (đo ở đktc). Tìm công thức cấu tạo thu gọn của A. A. C2H4(OH)2 B. C3H6OH C. C3H7OH D.C3H5(OH)3
Bµi 36. Đốt cháy hoàn toàn 2,22 gam một hợp chất hữu cơ X thu được 5,28 gam CO2 và 2,7 gam H2O. X phản ứng với Na, không phản ứng với dung dịch NaOH. Tìm công thức phân tử của A và cho biết tất cả các đồng phân cùng nhóm chức và khác nhóm chức của A ứng với công thức phân tử trên? A. C3H8O có 4 đồng phân B. C2H5OH có 2 đồng phân C. C2H4(OH)2 không có đồng phân D. C4H10O có 7 đồng phân
 
N

namthangsddh

bầi tập trắc nghiệm(ancol_phenol 2)

Bµi 37. Ba chất hữu cơ X, Y, Z cùng chứa C, H, O. Khi đốt cháy mỗi chất lượng oxi cần dùng bằng 9 lần lượt oxi có trong mỗi chất tính theo số mol và thu được CO2, H2O có tỉ lệ kết lượng tương ứng bằng 11: 6.Ở thể hơi mỗi chất đều nặng hơn không khí d lần (cùng nhiệt độ, áp suất). Công thức đơn giản nhất của X, Y, Z là: A. (C2H6O)n B. (C4H10O)n C. (C3H8O)n D. Kết quả khác
Bµi 38. Ba ancol X, Y, Z đều bền, không phải là các chất đồng phân. Đốt cháy mỗi chất đều sinh ra CO2, H2O theo tỉ lệ mol nCO2 : nH2O = 3 : 4. Vậy công thức phân tử của 3 ancol là: A. C2H5OH , C3H7OH , C4H9OH B. C3H8O , C4H8O , C5H8O C. C3H8O , C3H8O2 , C3H8O3 D. C3H6O , C3H6O2 , C3H8O3
Bµi 39. Đốt cháy hoàn toàn 1,52 gam một ancol X thu được 1,344 lít CO2 (đktc) và 1,44 gam H2O. Công thức phân tử của X là: A. C3H8O2 B. C5H10O2 C. C4H8O2 D. C3H8O3
Bµi 40. Có một hợp chất hữu cơ đơn chức Y, khi đốt cháy Y ta chỉ thu được CO2 và H2O với số mol như nhau và số mol oxi tiêu tổn gấp 4 lần số mol của Y. Biết rằng: Y làm mất màu dung dịch brom và khi Y cộng hợp hiđro thì được ancol đơn chức. Công thức cấu tạo mạch hở của Y là: A. CH3-CH2-OH B. CH2=CH-CH2-CH2-OH . C. CH3-CH=CH-CH2-OH . D. CH2=CH-CH2-OH .
Bµi 41. Một hợp chất hữu cơ mạch hở M chứa C, H, O và chỉ chứa một loại nhóm chức. Khi đốt cháy một lượng M thu được số mol H2O gấp đôi số mol CO2, còn khi cho M tác dụng lưới Na dư cho số mol H2 bằng ½ số mol M phản ứng. Công thức cấu tạo của M là: A. C2H5OH B. CH3COOH C. CH3OH D. C6H5OH
Bµi 42. Đốt cháy hỗn hợp ancol đồng đẳng có số mol bằng nhau, ta thu được khí CO2 và hơi H2O có tỉ lệ mol: nCO2 : nH2O = 3 : 4.Công thức phân tử của 2 ancol là: A. CH4O và C3H8O B. C2H6O2 và C4H10O2 C. C2H6O và C3H8O D. CH4O và C2H6O
Bµi 43. Khi đun nóng m1 gam ancol X với H2SO4 đặc làm xúc tác ở điều kiện nhiệt độ thích hợp thu được m2 gam một chất hữu cơ Y. Tỉ khối của Y so với X là 0,7 (Biết hiệu suất phản ứng 100%). Tìm công thức cấu tạo của ancol X. A. C2H5OH B. C3H7OH C. C4H9OH D. Kết quả khác .
Bµi 44. Một ancol đơn chức A tác đụng với HBr cho hợp chất B chứa C, H và 58,4% Br. Nếu đun nóng A với H2SO4 đặc ở 1700C thì thu được 3 anken. Xác định công thức cấu tạo của A, B và các anken. A. C2H5OH; C2H5Br và C2H4 B. C3H7OH; C3H7Br và C3H6 C. C4H9OH; C4H9Br và buten-1, cis buten-2, trans-buten-2 D. Kết quả khác.
Bµi 45. Đun 2,72 gam hỗn hợp gồm 2 ancol với H2SO4 đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được hỗn hợp khí gồm olefin liên tiếp. Trộn 2 olefin này với 24,64 lit không khí (đo ở 00C và 1 atm) thành một hỗn hợp đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp đó trong bình kín. Sau khi ngưng tụ hết hơi nước khí còn lại gọi là A chiếm thể tích là 15,009 lit (đo ở 270C và 1,6974 atm). Cho biết oxi chiếm 20% thể tích không khí, phần còn lại là nitơ. Tìm công thức phân tử của mỗi loại ancol. A. CH3OH và C2H5OH B. CH3OH và C3H7OH C. C2H5OH và C4H9OH D. Đáp số khác
Bµi 46. Thực hiện phản ứng tách nước với một ancol đơn chức A ở điều kiện thích hợp sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn được chất hữu cơ B (có tỉ khối hơi so với A bằng 1,7. Xác định công thức phân tử ancol A A. C2H5OH B. C4H9OH C. CH3OH D. Kết quả khác
Bµi 47. Đun nóng một hỗn hợp gồm 2 ancol no đơn chức với H2SO4 đặc ở 1400C thu được 21,6 gam nước và 72 gam hỗn hợp 3 ête. Biết 3 ête thu được có số mol bằng nhau và phản ứng xảy ra hoàn toàn. Công thức cấu tạo của 2 ancol là: A. C3H7OH và CH3OH B. C2H5OH và C3H7OH C. CH3OH và C2H5OH D. Kết quả khác
Bµi 48. Đun nóng hỗn hợp hai ancol mạch hở với H2SO4 đặc được hỗn hợp các ete. Lấy X là một trong các ete đó đem đốt cháy hoàn toàn thì ta có tỉ lệ: nX : nO2 : nCO2 : nH2O = 0,25 : 1,375 : 1 : 1 . Tìm công thức cấu tạo thu gọn của hai ancol. A. C2H5OH và CH3OH B. C3H7OH và CH2=CH-CH2-OH C. C2H5OH và CH2=CH-OH D. CH3OH và CH2=CH-CH2-OH
Bµi 49. Cho V lít (ở điều kiện tiêu chuẩn) hỗn hợp khí gồm 2 olefin liên tiếp nhau trong dãy đồng đẳng hợp nước (có H2SO4 loãng xúc tác) thu được 6,45 gam hỗn hợp A gồm 3 ancol. Đem đun hỗn hợp A trong H2SO4 đặc ở 1400C thì thu được 5,325 gam B gồm 6 ete khan. Giả thiết hiệu suất của tất cả các loại phản ứng đều đạt 100%. Cho biết công thức cấu tạo của các ancol? A. CH3OH và CH3-CH2-CH2-CH2-OH B. C2H5OH; CH2=CH-CH2-OH và C4H9OH C. CH2=CH-OH; CH3OH và C2H5OH D. Kết quả khác
Bµi 50. Cho chất hữu cơ X chứa C, H, O và chỉ chứa một loại nhóm chức. Nếu đốt cháy một lượng X thu được số mol H2O gấp đôi số mol CO2. Còn cho X tác dụng với Na cho số mol H2 bằng ½ số mol X đã phản ứng. Xác định công thức cấu tạo của X. A. CH3OH B. C2H4(OH)2 C. C2H5OH D. C4H9OH
Bµi 51. Một hợp chất hữu cơ X chứa 38,71% cacbon về khối lượng. Đốt cháy X tạo CO2 và H2O. Khi cho 0,01 mol chất X tác dụng với Na thu được khí H2 có thể tích bằng thể tích khí đó khi điều chế bằng phương pháp điện phân H2O với điện lượng đã tiêu thụ là 2412 culong với hiệu suất là 80%. Công thức cấu tạo thu gọn của X là: A. C3H5(OH)3 B. HO-CH2CHO C. C2H4(OH)2 D. Kết quả khác
Bµi 52. Hai chất hữu cơ A và B cùng chứa các nguyên tố C, H, O. Khi đốt cháy mỗi chất đều phải dùng một lượng oxi bằng 8 lần lượng oxi có trong mỗi chất và thu được lượng khí CO2 và H2O theo tỉ lệ khối lượng CO2 so với khối lượng nước = 22/9. Xác định công thức đơn giản của mỗi chất. A. C2H6O B. C3H6O và C4H8O C. C3H6O D. C3H4O và CH4O
Bµi 53. Một hợp chất hữu cơ X chứa 10,34% hiđro theo khối lượng. Khi đốt cháy X chỉ thu được CO2 và H2O với số mol như nhau và số mol O2 tiêu tốn gấp 4 lần số mol của X. Biết rằng khi X cộng hợp H2 thì được ancol đơn chức , còn khi cho X tác dụng với dung dịch thuốc tím thì thu được ancol đa chức. Cho biết công thức cấu tạo của X? A. CH2=CH-CH2-OH B. CH3-CH=CH-CH3 C. CH2=CH-OH D. Kết quả khác
Bµi 54. Khi phân tích chất hữu cơ A chỉ chứa C, H, O thì có: mC + mH = 3,5mO Công thức đơn giản của A là: A. CH4O B. C2H6O C. C3H8O D. C4H8O
Bµi 55. Khi phân tích chất hữu cơ A chỉ chứa C, H, O thì có: mC + mH = 3,5mO Lấy hai ancol đơn chức X, Y đem đun nóng với H2SO4 đậm đặc ở nhiệt độ thích hợp thì thu được A. Xác định công thức cấu tạo mạch hở của X, Y biết rằng A là ete. A. CH3OH và C2H5OH B. CH2=CH-CH2-OH và CH3OH C. C4H9OH và CH3OH D. Kết quả khác
Bµi 56. Một hợp chất B chứa C, H, O có công thức phân tử trùng với công thức đơn giản nhất. Khi phân tích a gam B, thấy tổng khối lượng cacbon và hiđro trong đó là 0,46 gam. Để đốt cháy hoàn toàn a gam này cần 0,896 lít O2(ở đtktc). Các sản phẩm của phản ứng cháy được hấp thụ hoàn toàn khi cho chúng đi qua bình đựng dung dịch NaOH dư, thấy khối lượng bình tăng lên 1,9 gam. Cho biết công thức phân tử của chất B. A. C2H6O B. C2H6O2 C. C7H8O2 D. B, C đúng.
Bµi57. Một ancol no X, khi đốt cháy 1 mol X cần 2,5 mol O2. Lập luận để xác định công thức của ancol X. A. C3H5(OH)2 B. C2H4(OH)2 C. C3H6(OH)2 D. Câu B và C đúng
Bµi 58. Cho natri kim loại tác dụng với 1,06gam hỗn hợp hai ancol đồng đẳng liên tiếp của ancol metylic thấy thoát ra 224ml hiđro (đo ở đktc). Xác định công thức phân tử mỗi ancol. A. CH3OH và C2H5OH B. C2H5OH và C3H7OH C. C4H9OH và C5H11OH D. Kết quả khác
Bµi 59. Đốt cháy hoàn toàn 0,05mol ancol no X mạch hở cần 5,6 gam oxi tạo ra 6,6 gam CO2. Hãy xác định công thức cấu tạo thu gọn của X? A. C2H4(OH)2 B. C3H5(OH)3 C. C3H6(OH)3 D. C3H6(OH)2
Bµi 60. Hợp chất hữu cơ X có khối luợng phân tử nhỏ hơn 180 đv.C. Khi đốt cháy hoàn thoàn 15 miligam chất X chỉ thu được hỗn hợp gồm CO2 và hơi nước, tổng thể tích của chúng quy về điều kiện tiêu chuẩn bằng 22,4ml. Hãy xác định công thức đơn giản của X. A. CH2O B. C2H4O C. C3H6O D. CH4O
Bµi 61. Hợp chất A (chứa C, H, O) khi phản ứng với hết Na thu được số mol H2 đúng bằng số mol A. Mặt khác khi cho 6,2gam a tác dụng với NaBr và H2SO4 theo tỷ lệ bằng nhau về số mol của tất cả các chất, thu được 12,5gam chất hữu cơ B với hiệu suất 100%. Trong phân tử B có chứa một nguyên tử oxi, một nguyên tử brom, còn lại là cacbon và hiđro.Công thức cấu tạo của A, B là: A. CH3-CH2OH và CH3- CH2-Br B. HO-CH2- CH2-OH và Br-CH2- CH2-Br C. HO-CH2- CH2-OH và Br-CH2- CH2-OH D. Kết quả khác
Bµi 62. Một ancol X mạch hở, không làm mất màu nước brom. Để đốt cháy a lít hơi ancol X thì cần 2,5a lít oxi ở cùng điều kiện. Công thức cấu tạo của X là: A. C2H4(OH)2 B. C3H6(OH)2 C. C3H7OH D. C2H5OH
Bµi 63. Hóa hơi hoàn toàn 4,28 gam hỗn hợp hai ancol no X và Y ở 81,90C và 1,3 atm được thể tích 1,568 lít. Cho lượng hỗn hợp ancol này tác đụng với kali dư thu được 1,232 lít H2 (đo ở điều kiện tiêu chuẩn). Mặt khác, đốt cháy hoàn toàn lượng hỗn hợp ancol đó thu được 7,48 gam khí CO2 xác định công thức cấu tạo và khối lượng mỗi ancol, biết rằng số nhóm chức trong Y nhiều hơn trong X một đơn vị. Công thức cấu tạo của hai ancol X, Y lần lượt là: A. CH3-CH2-CH2-OH và C3H6(OH)2 B. CH3- CH2OH và C2H4(OH)2 C. CH3- CH2- CH2-OH và C2H4(OH)2 D. CH3OH và C2H4(OH)2
Bµi 64. Đốt cháy hỗn hợp 2 ancol đồng đẳng có số mol bằng nhau, ta thu được khí CO2 và hơi nước có tỉ lệ số mol: nCO2 : nH2O = 3 : 4. Biết khối lượng phân tử của một trong hai ancol bằng 62 đv.C. Công thức của 2 ancol là: A. CH4O và C3H8O B. C2H6O và C3H8O C. C2H6O2 và C4H10O2 D. CH4O và C2H6O
Bµi 65. X, Y là hai chất đồng phân, X tác dụng với Na còn Y thì không tác dụng. Khi đốt 13,8 gam X thu được 26,4g CO2 và 16,2g H2O. X, Y có tên lần lượt là: A. Ancol propylic, etyl metyl ete B. Ancol etylic, đietyl ete C. Ancol etylic, đimetyl ete D. Kết quả khác
Bµi 66. Một ankanol X có 60% cacbon theo khối lượng trong phân tử. Nếu cho 18 gam X tác dụng hết với Na thì thể tích khí H2 thoát ra (ở điều kiện chuẩn) là: A. 1,12 lít B. 2,24 lít C. 3,36 lít D. 4,46 lít
Bµi 67. Một hỗn hợp gồm 2 ancol X và Y đơn chức no, hoặc có một liên kết đôi. Biết 16,2 gam hỗn hợp làm mất màu hoàn toàn 500 gam dung dịch brom 5,76%. Khi cho 16,2 gam hỗn hợp trên tác dụng hết với Na thì thể tích H2 (đktc) thoát ra tối đa là: A. 2,016 lít B. 4,032 lít C. 8,064 lít D. 6,048 lít
Bµi 68. Đốt cháy hỗn hợp 2 ancol đồng đẳng có số mol bằng nhau, ta thu được khi CO2 và hơi nước có tỉ lệ số mol: nCO2 : nH2O = 2 : 3. Công thức phân tử 2 ancol lần lượt là: A. CH4O và C3H8O B. C2H6O và C3H8O C. CH4O và C2H6O D. C2H6O và C4H10O
Bµi 69. Nếu gọi x là số mol chất hữu cơ CnH2n-2Oz đã bị đốt cháy, nCO2, nH2O là số mol CO2 và H2O sinh ra, giá trị của x là: A. x = nCO2 = nH2O B. x = nH2O - nCO2 C. x = (nH2O - nCO2)* 2 D. x = nCO2 - nH2O
Bµi 70. Khi đốt cháy các đồng đẳng của 1 loại ancol thấy tỉ lệ số mol: nCO2 : nH2O tăng dần khi số nguyên tử cacbon trong ancol tăng dần. Vậy công thức tổng quát dãy đồng đẳng của ancol, có thể là: A. CnH2nO, n ≥ 2 B. CnH2n+2O, n ≥ 1 C. CnH2n+2Ox, 1 ≤ x ≤ n D. CnH2n-2Oz
 
S

saobanglanhgia

@-) tèo roài, mắt mình đang 8.5 diops, đọc xong bài này ko hiểu phiêu diêu đến đâu
 
T

thanhbinh2015

có đáp án không vậy,... mình giải rồi mà không biết đúng không nữa, nếu được thì cho mình xin cái đáp án để kt lại
 
Top Bottom