Bài tập tổng hợp QLDT (SINH HỌC 12)

T

triaiai

[TẶNG BẠN] TRỌN BỘ Bí kíp học tốt 08 môn
Chắc suất Đại học top - Giữ chỗ ngay!!

ĐĂNG BÀI NGAY để cùng trao đổi với các thành viên siêu nhiệt tình & dễ thương trên diễn đàn.

Loại tính trạng sau đây có ở cá chép là do 2 gen nằm trên 2 NST thường khác nhau quy định. Gen trội S tạo nên cá chép vảy,gen trội N làm cá chép trần, cả 2 gen trội này trong KG tạo cá chép sọc,
cả 2 gen lặn trong KG tạo cá chép đốm,còn kiểu gen NN làm trứng không nở
1. Người ta cho lai cá chép vảy với cá chép sọc thì thấy cá chép con sinh ra gồm đủ dạng: cá chép sọc, cá chép vảy, cá chép trần, và cá chép đốm. Hãy xđ kg của bố mẹ
2. Cặp cá bố mẹ trên đẻ được 1600trứng, tỉ lệ sống só của cá là 100% , hãy tính số cá con mỗi loại.
3. Trong 1 phép lai giữa cá chép trần với nhau, tỉ lệ sống sót của cá con là 100% . Hãy tính tỉ lệ trứng không nở và tỉ lệ cá con mỗi loại.
4. Người ta lai cá chép sọc dị hợp 2 cặp gen với nhau thì thấy sinh ra 1600 trứng, cá con nở ra đủ 4 kiểu hình. Tìm số trứng không thể nở thành cá con
A.400 B100 C500 D800
 
T

triaiai

Câu hỏi trắc nghiệm

1/ Cho biết màu sắc quả di truyền tương tác kiểu: A-bb, aaB-, aabb: màu trắng; A-B-: màu đỏ. Chiều cao cây di truyền tương tác kiểu: D-ee, ddE-, ddee: cây thấp; D-E-: cây cao.
Biết tần số hoán vị gen 2 giới là như nhau: f(A/d) = 0,2; f(B/E) = 0,4.

[tex]\frac{Ad}{aD}[/tex][tex]\frac{BE}{be}[/tex] x [tex]\frac{Ad}{aD}[/tex][tex]\frac{BE}{be}[/tex]

Đời con F1 có kiểu hình quả đỏ, cây cao (A-B-D-E-) chiếm tỉ lệ:
A. 30,09% B. 20,91% C. 28,91% D. 49,5%



2/Cho lai 2 cây lưỡng bội thuần chủng lá dài với lá bầu dục thu F1 toàn cây lá dài. Tứ bội hóa các cây F1. Cho cây F1 tứ bội thành công lai với 1 cây tứ bội có kiểu di truyền chưa biết F2 thu 363 cây lá dài:33 cây lá bầu dục
a. Hãy xđ kiểu di truyền của cây tứ bội chưa biết
b. Kiểu gen của cây tứ bội giao phấn với cây F1 như thế nào để thu F2 có số kiểu tổ hợp nhiều nhất
c. Kiểu gen của cây tứ bội giao phấn với cây F1 như thế nào để thu F2 có số kiểu tổ hợp ít nhất

3/Ở cà độc dược 2n=24 chỉ có tế bào noãn thừa 1 NST mới thụ tinh bình thường,còn hạt phấn thừa 1 NST thì bị teo hoặc không nảy ống phấn để thụ tinh được.Biết thể tam nhiễm ở cặp NST số 1 cho quả tròn,còn thể song nhiễm bình thường cho quả bầu dục. Cây tam nhiễm ở NST số thụ tinh với cây bình thường, thu:
A.100% bầu dục
B.3 bầu dục : 1 tròn
C.1 bầu dục:1 tròn
D.25% bầu dục : 75% tròn
 
T

triaiai

Câu hỏi trắc nghiệm

Bài 1: Ở cây cà chua, gen A : thân cao trội hoàn toàn so với a : thân thấp. Gen B quy định tính trạng màu đỏ trội hoàn toàn so với b :màu vàng. F1 thu 4 loại kiểu hình có tỉ lệ 45% cây thân cao quả vàng,45% cây thân thấp quả đỏ:5% cây thân cao quả đỏ:5% cây thân thấp quả vàng. Xác định cây bố mẹ đem lai ở P

Bài 2: Xét 1 cặp NST tương đồng chứa các cặp gen. Cho cây F1 có kiểu hình quả tròn ngọt màu vàng lai với 1 cây (Z) thu được thế hệ lai phân li theo tỉ lệ:65% quả tròn ngọt vàng :15%quả dài chua màu xanh:10% tròn ngọt màu xanh:10% dài chua vàng. Biết rằng mỗi gen quy định một tính trạng và phép lai trên chỉ thu 8 kiểu tổ hợp giao tử. Xác định kiểu gen cây F1 và cây (Z). Tính tần số hoán vị gen.
 
T

triaiai

Câu hỏi trắc nghiệm dạng lạ

1/Một phân tử ADN của nấm men có tổng số 2.1011 cặp nucleotit tiến hành nhân đôi 3 lần.Nếu trên phân tử ADN này có 35 đơn vị nhân đôi và mỗi đoạn okaraki dài 200 nucleotit thì tổng số đoạn mồi được tổng hợp là
A. (1011 + 70) x (23- 1) B.(109 + 35) x (23- 1)
C.(109 + 70) x (23- 1) D.(108 + 70) x (23- 1)

2/Khi lai 2 thứ thuần chủng thân cao,quả dài,hoa trắng và thân thấp,quả tròn ,hoa đỏ với nhau,F1 thu được đồng loạt thân cao,quả bầu dục,hoa đỏ.Cho F1 tự thụ phấn,F2 thu được theo tỉ lệ 1 thân cao,quả tròn, hoa trắng ; 2 thân cao,quả bầu dục,hoa trắng ; 1 thân cao,quả dài,hoa trắng ; 2 thân cao,quả tròn,hoa đỏ ; 4 thân cao,quả bầu dục ,hoa đỏ ; 2 thân cao,quả dài,hoa đỏ ; 1 thân thấp,quả tròn, hoa đỏ ;2 thân thấp,quả bầu dục, hoa đỏ ; 1 thân thấp ,quả dài,hoa đỏ. Biết mỗi gen qui định 1 tính trạng,kiểu gen của F1 là :
A.AB/ab Dd x AB/ab Dd B. AaBbDd x AaBbDd
C.Ad/aD Bb x Ad/aD Bb D.Ab/aB Dd x Ab/aB Dd

3/Một cơ thể giảm phân cho 8 loại giao tử với tỉ lệ số lượng như sau : 80 Abd ; 20ABD, 80 AbD, 20 abd, 80 aBD, 20 ABd, 80 aBd , 20 abD.Kiểu gen của cơ thể đó là
A.Ab/aB Dd với f= 20% B.AB/ab Dd với f=20% C.AbD/aBd với f = 40% D. AaBbDd


 
T

thocon_hn

1/Một phân tử ADN của nấm men có tổng số 2.1011 cặp nucleotit tiến hành nhân đôi 3 lần.Nếu trên phân tử ADN này có 35 đơn vị nhân đôi và mỗi đoạn okaraki dài 200 nucleotit thì tổng số đoạn mồi được tổng hợp là
A. (1011 + 70) x (23- 1) B.(109 + 35) x (23- 1)
C.(109 + 70) x (23- 1) D.(108 + 70) x (23- 1)

2/Khi lai 2 thứ thuần chủng thân cao,quả dài,hoa trắng và thân thấp,quả tròn ,hoa đỏ với nhau,F1 thu được đồng loạt thân cao,quả bầu dục,hoa đỏ.Cho F1 tự thụ phấn,F2 thu được theo tỉ lệ 1 thân cao,quả tròn, hoa trắng ; 2 thân cao,quả bầu dục,hoa trắng ; 1 thân cao,quả dài,hoa trắng ; 2 thân cao,quả tròn,hoa đỏ ; 4 thân cao,quả bầu dục ,hoa đỏ ; 2 thân cao,quả dài,hoa đỏ ; 1 thân thấp,quả tròn, hoa đỏ ;2 thân thấp,quả bầu dục, hoa đỏ ; 1 thân thấp ,quả dài,hoa đỏ. Biết mỗi gen qui định 1 tính trạng,kiểu gen của F1 là :
A.AB/ab Dd x AB/ab Dd B. AaBbDd x AaBbDd
C.Ad/aD Bb x Ad/aD Bb D.Ab/aB Dd x Ab/aB Dd
Gặp những bài như này đọc đề sẽ rất rối mắt, nếu làm không quen sẽ rất khó để tìm ra hướng giải. Nhiệm vụ đầu tiên là dạo qua đáp án cái thấy có 3 thằng dưới dạng LKG( điểm chung ). Sau đó viết lại tỉ lệ đề cho dưới dạng hàng dọc cho dễ nhìn. Lập tỉ lệ của từng loại tính trạng cụ thể là
Cao : thấp=3 : 1
Tròn : bầu : dài = 1:2:1
Đỏ : trắng =3:1
Nhân tích chúng lạo với nhau thấy # tỉ lệ bài cho loại B
Để ý đề bài không cho quy ước thằng nào với tính trạng nào
=> C, D là 2 thằng giống nhau nên không thể là đáp án
Còn lại chon A
3/Một cơ thể giảm phân cho 8 loại giao tử với tỉ lệ số lượng như sau : 80 Abd ; 20ABD, 80 AbD, 20 abd, 80 aBD, 20 ABd, 80 aBd , 20 abD.Kiểu gen của cơ thể đó là
A.Ab/aB Dd với f= 20% B.AB/ab Dd với f=20% C.AbD/aBd với f = 40% D. AaBbDd

Nhìn tỉ lệ loại lun D
Nhận thấy 3 thằng còn lại đều xảy ra HVG. => Giao tử lớn hơn là giao tử không hoán vị : Abd, AbD, aBD, aBd . Từ 4 thằng này dễ dàng nhận thấy Ab aB là các gen liên kết với nhau => Đáp án là A
 
T

thocon_hn

Bài 1: Ở cây cà chua, gen A : thân cao trội hoàn toàn so với a : thân thấp. Gen B quy định tính trạng màu đỏ trội hoàn toàn so với b :màu vàng. F1 thu 4 loại kiểu hình có tỉ lệ 45% cây thân cao quả vàng,45% cây thân thấp quả đỏ:5% cây thân cao quả đỏ:5% cây thân thấp quả vàng. Xác định cây bố mẹ đem lai ở P

Xét từng tính trạng
Cao : thấp = 1:1 => Aa x aa
Đỏ : vàng =1:1 => Bb x bb
=> Đây là phép lai pt
Lại thấy
F1 thu 4 loại kiểu hình có tỉ lệ 45% cây thân cao quả vàng,45% cây thân thấp quả đỏ:5% cây thân cao quả đỏ:5% cây thân thấp quả vàng
=> Kiểu gen của bố (mẹ) phải là dị chéo tức là Ab/aB
=> phép lai Ab/aB x ab/ab


Bài 2: Xét 1 cặp NST tương đồng chứa các cặp gen. Cho cây F1 có kiểu hình quả tròn ngọt màu vàng lai với 1 cây (Z) thu được thế hệ lai phân li theo tỉ lệ:65% quả tròn ngọt vàng :15%quả dài chua màu xanh:10% tròn ngọt màu xanh:10% dài chua vàng. Biết rằng mỗi gen quy định một tính trạng và phép lai trên chỉ thu 8 kiểu tổ hợp giao tử. Xác định kiểu gen cây F1 và cây (Z). Tính tần số hoán vị gen.
Bài này mình làm hơi linh tinh chút các bạn xem đúng không nha
Quy ước
A : ngọt B : tròn D : vàng
a : chua b: dài d: xanh
Xét riêng từng cặp tính trạng có
Ngọt : chua=3:1
Tròn : dài =3:1
Vàng : xanh=3:1
Nhân tích lại # tỉ lệ bài cho => liên kết gen
Có 8=1 x 8 = 2 x 4
Dễ thấy không thể xảy ra TH 1 x 8 do tỉ lệ từng tính trạng đều là 3:1
=> Cây F1 xảy ra HVG tại 1 điểm và cây Z tạo được 2 giao tử trong đó có 1 gt là abd với tỉ lệ 50%
=> abd của F1: 0,15 : 0,5=0,3=> đây là giao tử liên kết => kg của cây F1 là ABD/abd và tần số HVG f=40%
Lại thấy tròn luôn đi với ngọt, dài luôn đi với chua => AB liên kết hoàn toàn với nhau hoán vị xảy ra ở D và d
Dễ dàng suy ra kg của cây Z là ABD/abd
 
Last edited by a moderator:
T

triaiai

Câu hỏi trắc nghiệm trao đổi

Cho con đực thân đen, mắt trắng thuần chủng lai với con cái thân xám mắt trắng thuần chủng được F1 đồng loạt thân xám, mắt đỏ. Cho F1 giao phối với nhau, đời F2 có 50% con cái thân xám mắt đỏ, 20% con đực thân xám mắt đỏ, 20% con đực thân đen mắt trắng, 5% con đực thân xám mắt trắng, 5% con đực thân đen mắt đỏ. Cho biết mỗi cặp tính trạng do một cặp gen quy định. Phép lai này chịu sự chi phối của các quy luật :
1. Di truyền trội lặn hoàn toàn.
2. Gen nằm trên NST X, di truyền chéo.
3. Liên kết gen không hoàn toàn.
4. Phân li độc lập.
Phương án đúng :
A. 2, 3, 4. B. 1, 2, 3. C. 1, 3, 4. D. 1, 2, 4.


Ở một loài có bộ NST 2n = 20. Một thể đột biến mà cơ thể có một số tế bào có 21 NST, một số tế bào có 19 NST, các tế bào còn lại có 20 NST. Đây là dạng đột biến
A. Lệch bội, được phát sinh trong quá trình phân bào nguyên phân.
B. Đột biến đa bội lẻ, được phát sinh trong giảm phân tạo giao tử ở bố hoặc mẹ.
C. Đa bội chẵn, được phát sinh trong quá trình phân bào nguyên phân.
D. Lệch bội, được phát sinh trong quá trình giảm phân tạo giao tử ở bố và mẹ.


Ở một loài côn trùng, A quy định lông đen, a quy định lông xám, gen nằm trên NST thường. Kiểu gen Aa ở giới đực quy định lông đen, ở giới cái quy định lông xám. Cho con đực lông xám giao phối với con cái lông đen được F1. Cho F1 giao phối với nhau được F2. Trong số các con cái F2, cá thể lông xám chiếm tỉ lệ
A. 37,5%. B. 50%. C. 25%. D. 75%.


Một loài có bộ NST 2n = 14. Ở lần nguyên phân đầu tiên của một hợp tử lưỡng bội, có 2 NST kép không phân li, ở những lần nguyên phân sau các cặp NST phân li bình thường. Số NST trong tế bào sinh dưỡng của cơ thể này là.
A. Có 12 NST, các tế bào còn lại có 14 NST.
B. Có 12 NST, các tế bào còn lại có 16 NST.
C. Tất cả các tế bào đều có 16 NST
D. Tất cả các tế bào đều có 14 NST.

Tính trạng màu hoa do hai cặp gen nằm trên hai cặp NST khác nhau tương tác theo kiểu bổ sung, trong đó có cả hai gen A và B thì quy định hoa đỏ, thiếu một trong 2 gen A hoặc B thì quy định hoa vàng, kiểu gen aabb quy định hoa trắng. Ở một quần thể đang cân bằng về di truyền, trong đó A có tần số 0,4 và B có tần số 0,3. Theo lí thuyết, kiểu hình hoa đỏ chiếm tỉ lệ
A. 32,64%. B. 56,25%. C. 1,44%. D. 12%.


 
K

khachieu2603

****************************??????

copy đâu ra thế đại ca, mà đai ca học trường nào vậy
 
T

titagozen201

Giúp mình mấy bài này nha

Câu 7: Ở một loài thực vật, alen A quy định quả đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định quả vàng. Dùng cônsixin xử lí các hạt của cây lưỡng bội (P), sau đó đem gieo các hạt này thu được các cây F1. Chọn ngẫu nhiên hai cây F1 cho giao phấn với nhau, thu được F2 gồm 1190 cây quả đỏ và 108 cây quả vàng. Cho biết quá trình giảm phân không xảy ra đột biến, các cây tứ bội đều tạo giao tử 2n có khả năng thụ tinh. Tính theo lí thuyết, tỉ lệ kiểu gen của F2 là:
A. 5 AAA : 1AAa : 5 Aaa : 1 aaa B. 1 AAA : 5 AAa : 5 Aaa : 1 aaa
C. 5 AAA : 1 AAa : 1 Aaa : 5 aaa D. 1 AAA : 5 AAa : 1Aaa : 5 aaa
TAI SAO 4n X 4n MÀ LAI CÓ CON LAI 3n

Câu 11: Ở một loài thực vật, tình trạng hình dạng quả do hai gen không alen phân li độc lập cùng quy định. Khi trong kiểu gen có mặt đồng thời cả hai alen trội A và B cho quả dẹt, khi chỉ có một trong hai alen cho quả tròn và khi không có alen trội nào cho quả dài. Tính trạng màu sắc hoa do một gen có 2 alen quy định, alen D quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen d quy định hoa trắng. Cho cây quả dẹt. hoa đỏ (P) tự thụ phấn, thu được F1 có kiểu hình phân li theo tỉ lệ 6 cây quả dẹt, hoa đỏ : 5 cây quả tròn, hoa trắng : 3 cây quả dẹt, hoa trắng :1 cây quả tròn hoa trắng : 1 cây quả dài, hoa đỏ.
Biết rằng không xảy ra đột biến, kiểu gen nào của (P) sau đây phù hợp với kết quả trên?
A Ad/aD Bb (GIẢI THÍCH RÕ TAI SAO BIẾT CẶP AaDd LK MÀ KHÔNG PHẢI LÀ BbDd LKẾT)
B BD/bd Aa
C Ad/AD BB
D AD/ad Bb

Câu 36: Ở một loài thực vật, xét cặp gen Bb nằm trên nhiễm sắc thể thường, mỗi alen đều có 1200 nuclêôtit. Alen B có 301 nuclêôtit loại ađênin, alen b có số lượng 4 loại nuclêôtit bằng nhau. Cho hai cây đề có kiểu gen Bb giao phấn với nhau, trong số các hợp tử thu được, có một loại hợp tử chứa tổng số nuclêôtit loại guanin của các alen nói trên bằng 1199. Kiểu gen của loại hợp tử này là
A.Bbbb B. BBbb C.Bbb D. BBb
 
T

triaiai

Sinh 12 LTĐH: Giải nhanh bài này như thế nào

Cho lai hai cơ thể đều thuần chủng có kiểu hình thân nâu, đuôi dài với thân xám, đuôi ngắn. F1 đồng loạt thu được thân xám, đuôi dài. Tiếp tục cho F1 lai với nhau, F2 thu được 4 loại kiểu hình, trong đó kiểu hình giống F1 chiếm 54%. Cho biết mỗi tính trạng do
1 gen qui định, các gen liên kết không hoàn toàn trên nhiễm sắc thể thường và quá trình phát sinh giao tử đực và cái xảy ra như nhau.
Tính tần số hoán vị gen xảy ra ở F1?
Xác định tỉ lệ kiểu hình nâu dài ở F2
 
Top Bottom