Bài tập vận dụng Quy luật di truyền
Bài tập 1: Khi lai thuận và lai nghịch hai nòi ngựa lông xám thu được F1 có tỉ lệ 12 ngựa lông xám : 3 ngựa lông đen : 1 ngựa lông hung. Cho các cá thể F1 giao phối ngẫu nhiên với nhau được F2 có tỉ lệ 6 ngựa xám : 1 ngựa đen : 1 ngựa hung. Kiểu gen của các cá thể F1 đem lai là
A. Aabb AaBb B. AaBb AABb C. AaBb AaBb D. AaBb AaBB
Bài tập 2: Một cơ thể dị hợp 3 cặp gen nằm trên 2 cặp NST tương đồng, khi giảm phân tạo giao tử A BD = 15%, kiểu gen của cơ thể và tần số hoán vị gen là
A. Aa [tex]\frac{BD}{bd}[/tex] ,f=40%
B. Aa [tex]\frac{BD}{bd}[/tex] ,f=30%
C. Aa [tex]\frac{Bd}{bD}[/tex] , f=30%
D. Aa [tex]\frac{Bd}{bD}[/tex] ,f=40%
Bài tập 3: Cho cá thể mắt đỏ thuần chủng lai với cá thể mắt trắng được F1 đều mắt đỏ. Cho con cái F1 lai phân tích với đực mắt trắng thu được tỉ lệ 3 mắt trắng: 1 mắt đỏ, trong đó mắt đỏ đều là con đực. Kết luận nào sau đây là đúng?
A. Màu mắt di truyền theo trội hoàn toàn. P: ♂ XAXA ♀ XaY.
B. Màu mắt di truyền theo trội hoàn toàn. P: ♀XAXA ♂ XaY.
C. Màu mắt di truyền theo tương tác bổ sung. P: ♀ AAXBXB ♂ aaXbY.
D. Màu mắt di truyền theo tương tác bổ sung. P: ♂AAXBXB ♀ aaXbY.
Bài tập 4 : Hai cơ thể bố mẹ đều mang hai cặp gen dị hợp tử chéo . [tex]\frac{Ab}{aB}[/tex] có khoảng cách 2 gen Ab là 18 cM. Biết mọi diễn biến trong giảm phân hình thành giao tử của cơ thể bố mẹ là như nhau. Trong phép lai trên thu được tổng số 10.000 hạt. Trong số 10.000 hạt thu được
A.có đúng 81 hạt có kiểu gen đồng hợp lặn về hai gen trên.
B.có xấp xỉ 81 hạt có kiểu gen đồng hợp lặn về hai gen trên.
C. có xấp xỉ 1800 hạt có kiểu gen đồng hợp lặn về hai gen trên.
D. có đúng 1800 hạt có kiểu gen đồng hợp lặn về hai gen trên.
Bài tập 5:Xét một gen có 2 alen A và a của một quần thể động vật, trong đó A quy định lông đen, a quy định lông trắng và kiểu gen Aa biểu hiện tính trạng lông khoang. Sau 3 thế hệ ngẫu phối, người ta thấy rằng trong quần thể, số cá thể lông khoang nhiều gấp 6 lần số cá thể lông trắng. Tần số các alen A và a lần lượt là:
A. 0,55 và 0,45. B. 0,75 và 0,25. C. 0,65 và 0,35. D. 0,8 và 0,2.
Bài tập 6 : Ở một cá thể ruồi giấm cái, xét 2 tế bào sinh dục có kiểu gen là: Tế bào thứ nhất [tex]\frac{AB}{ab}dd[/tex] ; tế bào thứ hai:. [tex]\frac{AB}{aB}Dd[/tex] Khi cả 2 tế bào cùng giảm phân bình thường, trên thực tế
A. số loại trứng do tế bào thứ hai sinh ra nhiều hơn so với số loại trứng tế bào thứ nhất sinh ra.
B. số loại trứng tối đa được tạo ra từ tế bào thứ nhất và tế bào thứ hai là 8 loại.
C. số loại trứng do tế bào thứ nhất sinh ra nhiều hơn so với số loại trứng tế bào thứ hai sinh ra.
D. số loại trứng do tế bào thứ nhất sinh ra bằng với số loại trứng tế bào thứ hai sinh ra.
Bài tập 7: Đem lai phân tích đời con của 2 cá thể thuần chủng AAbb và aaBB được F1 có tỉ lệ kiểu hình A-bb chiếm 35%. Biết mỗi gen quy định một tính trạng và tính trội là trội hoàn toàn. Quy luật di truyền chi phối phép lai là
A. liên kết gen hoàn toàn.
B. phân li độc lập.
C. hoán vị gen với tần số 15%.
D. hoán vị gen với tần số 30%.