Bài tập sinh

V

vanpersi94

[TẶNG BẠN] TRỌN BỘ Bí kíp học tốt 08 môn
Chắc suất Đại học top - Giữ chỗ ngay!!

ĐĂNG BÀI NGAY để cùng trao đổi với các thành viên siêu nhiệt tình & dễ thương trên diễn đàn.

<!--[if gte mso 9]><xml> <w:WordDocument> <w:View>Normal</w:View> <w:Zoom>0</w:Zoom> <w:punctuationKerning/> <w:ValidateAgainstSchemas/> <w:SaveIfXMLInvalid>false</w:SaveIfXMLInvalid> <w:IgnoreMixedContent>false</w:IgnoreMixedContent> <w:AlwaysShowPlaceholderText>false</w:AlwaysShowPlaceholderText> <w:Compatibility> <w:BreakWrappedTables/> <w:SnapToGridInCell/> <w:WrapTextWithPunct/> <w:UseAsianBreakRules/> <w:DontGrowAutofit/> </w:Compatibility> <w:BrowserLevel>MicrosoftInternetExplorer4</w:BrowserLevel> </w:WordDocument> </xml><![endif]--><!--[if gte mso 9]><xml> <w:LatentStyles DefLockedState="false" LatentStyleCount="156"> </w:LatentStyles> </xml><![endif]--><!--[if gte mso 10]> <style> /* Style Definitions */ table.MsoNormalTable {mso-style-name:"Table Normal"; mso-tstyle-rowband-size:0; mso-tstyle-colband-size:0; mso-style-noshow:yes; mso-style-parent:""; mso-padding-alt:0in 5.4pt 0in 5.4pt; mso-para-margin:0in; mso-para-margin-bottom:.0001pt; mso-pagination:widow-orphan; font-size:10.0pt; font-family:"Times New Roman"; mso-ansi-language:#0400; mso-fareast-language:#0400; mso-bidi-language:#0400;} </style> <![endif]--> Câu 1. ở người, nếu có 2 gen trội GG thì khả năng chuyển hoá rượu (C<sub>2</sub>H<sub>5</sub>OH) thành anđehit rồi sau đó anđehit chuyển hoá thành muối axêtat một cách triệt để. Người có kiểu gen Gg thì khả năng chuyển hoá anđehit thành muối axêtat kém hơn một chút. Cả 2 kiểu gen GG, và Gg đều biểu hiện kiểu hình mặt không đỏ khi uống rượu vì sản phẩm chuyển hoá cuối axetat tương đối vô hại. Còn người có kiểu gen gg thì khả năng chuyển hoá anđehit thành muối axêtat hầu như không có, mà anđehit là một chất độc nhất trong 3 chất nói trên, vì vậy những người này uống rượu thường bị đỏ mặt và ói mửa. Giả sử quần thể người Việt Nam có 36% dân số uống rượu mặt đỏ. Một cặp vợ chồng của quần thể này uống rượu mặt không đỏ sinh được 2 con trai. Tính xác suất để cả 2 đứa uống rượu mặt không đỏ?
A. 0,8593
B. 0,7385
C. 0,1406
D. 0,75

Câu 2. ở một loài động vật khi cho con đực F1 có lông đỏ, chân cao lai phân tích, đời con có 50% con đực (XY) lông đen; chân thấp : 25% con cái lông đỏ, chân cao : 25% con cái lông đen, chân cao. Cho biết tính trạng chiều cao chân do 1 cặp gen quy định. Cho con đực F1 giao phối với con cái lông đen, chân cao ở F<sub>A</sub>, trong số các cá thể cáI được sinh ra thì theo lí thuyết số cá thể có lông đỏ, chân cao có tỉ lệ
A. 25%
B. 12,5%
C. 50%
D. 75%
 
Y

yuper

<!--[if gte mso 9]><xml> <w:WordDocument> <w:View>Normal</w:View> <w:Zoom>0</w:Zoom> <w:punctuationKerning/> <w:ValidateAgainstSchemas/> <w:SaveIfXMLInvalid>false</w:SaveIfXMLInvalid> <w:IgnoreMixedContent>false</w:IgnoreMixedContent> <w:AlwaysShowPlaceholderText>false</w:AlwaysShowPlaceholderText> <w:Compatibility> <w:BreakWrappedTables/> <w:SnapToGridInCell/> <w:WrapTextWithPunct/> <w:UseAsianBreakRules/> <w:DontGrowAutofit/> </w:Compatibility> <w:BrowserLevel>MicrosoftInternetExplorer4</w:BrowserLevel> </w:WordDocument> </xml><![endif]--><!--[if gte mso 9]><xml> <w:LatentStyles DefLockedState="false" LatentStyleCount="156"> </w:LatentStyles> </xml><![endif]--><!--[if gte mso 10]> <style> /* Style Definitions */ table.MsoNormalTable {mso-style-name:"Table Normal"; mso-tstyle-rowband-size:0; mso-tstyle-colband-size:0; mso-style-noshow:yes; mso-style-parent:""; mso-padding-alt:0in 5.4pt 0in 5.4pt; mso-para-margin:0in; mso-para-margin-bottom:.0001pt; mso-pagination:widow-orphan; font-size:10.0pt; font-family:"Times New Roman"; mso-ansi-language:#0400; mso-fareast-language:#0400; mso-bidi-language:#0400;} </style> <![endif]--> Câu 1. ở người, nếu có 2 gen trội GG thì khả năng chuyển hoá rượu (C<sub>2</sub>H<sub>5</sub>OH) thành anđehit rồi sau đó anđehit chuyển hoá thành muối axêtat một cách triệt để. Người có kiểu gen Gg thì khả năng chuyển hoá anđehit thành muối axêtat kém hơn một chút. Cả 2 kiểu gen GG, và Gg đều biểu hiện kiểu hình mặt không đỏ khi uống rượu vì sản phẩm chuyển hoá cuối axetat tương đối vô hại. Còn người có kiểu gen gg thì khả năng chuyển hoá anđehit thành muối axêtat hầu như không có, mà anđehit là một chất độc nhất trong 3 chất nói trên, vì vậy những người này uống rượu thường bị đỏ mặt và ói mửa. Giả sử quần thể người Việt Nam có 36% dân số uống rượu mặt đỏ. Một cặp vợ chồng của quần thể này uống rượu mặt không đỏ sinh được 2 con trai. Tính xác suất để cả 2 đứa uống rượu mặt không đỏ?
A. 0,8593
B. 0,7385
C. 0,1406
D. 0,75

Câu 2. ở một loài động vật khi cho con đực F1 có lông đỏ, chân cao lai phân tích, đời con có 50% con đực (XY) lông đen; chân thấp : 25% con cái lông đỏ, chân cao : 25% con cái lông đen, chân cao. Cho biết tính trạng chiều cao chân do 1 cặp gen quy định. Cho con đực F1 giao phối với con cái lông đen, chân cao ở F<sub>A</sub>, trong số các cá thể cái được sinh ra thì theo lí thuyết số cá thể có lông đỏ, chân cao có tỉ lệ
A. 25%
B. 12,5%
C. 50%
D. 75%

1.

- Ta có tần số alen g và G là 0,6 và 0,4 \Rightarrow Cấu trúc của QT: 0,16GG:0,48Gg:0,36gg

- Xs để có bố mẹ mang KG dị hợp là: [TEX](\frac{0,48}{0,48+0,16})^2=0,5625[/TEX]

\Rightarrow Xs để sinh con mặt ko đỏ là: [TEX]1-(0,5625.\frac{1}{4})=0,859375[/TEX]

\Rightarrow Xs để sinh 2 thằng con ko mặt ko đỏ là:[TEX]0,859375^2 \approx 0,7385[/TEX]

\Rightarrow B

Bài số 2 để sau nhé, buồn ngủ quá
 
Last edited by a moderator:
L

lananh_vy_vp

Câu 2[/B][/U]. ở một loài động vật khi cho con đực F1 có lông đỏ, chân cao lai phân tích, đời con có 50% con đực (XY) lông đen; chân thấp : 25% con cái lông đỏ, chân cao : 25% con cái lông đen, chân cao. Cho biết tính trạng chiều cao chân do 1 cặp gen quy định. Cho con đực F1 giao phối với con cái lông đen, chân cao ở F<sub>A</sub>, trong số các cá thể cáI được sinh ra thì theo lí thuyết số cá thể có lông đỏ, chân cao có tỉ lệ
A. 25%
B. 12,5%
C. 50%
D. 75%

-Tính trạng chiều cao chân:tuân theo quy luật di truyền chéo-->gen nằm trên X

-Tỉ lệ F2:3 đen:1 đỏ (mà đỏ lại là tính trạng trội-con đực F1 lông đỏ)-->màu lông di truyền theo quy luật tương tác 9:7 (1 cặp gen trên NST thường, 1 cặp gen trên NST giới tính)

-Quy ước:
A-B-:đỏ
A-bb, aaB-, aabb:đen
D:cao
d:thấp

-KG con đực F1: [TEX]AaX^{BD}Y[/TEX]

-Con đực F1 giao phối với con cái lông đen chân cao ở phép lai phân tích trước: [TEX]AaX^{BD}Y x aaX^{BD}X^{bd}[/TEX]

-Số cá thể cái có lông đỏ, chân cao trong các con cái được sinh ra: (chỉ có thể có KG aaB-D- ):

[TEX]\frac{(\frac{1}{2})(\frac{3}{4})}{\frac{1}{2}} = \frac{3}{4} = 0,75[/TEX]

[TEX]\Rightarrow \[/TEX] D

Câu này mình cũng ko chắc vì chưa thử các trường hợp KG khác của F1, bạn coi xem đáp án đúng hay sai nha^^



À thế là chết ở bước cuối hở@@, bao nhiêu công sức coi như không rùi=.=
Thank chú yuper he:D, vậy sửa lại cái phép tính cuối cùng là:

[TEX]\frac{(\frac{1}{2})(\frac{1}{2})}{\frac{1}{2}} = \frac{1}{2} = 0,5[/TEX]

[TEX]\Rightarrow \[/TEX] C
 
Last edited by a moderator:
Y

yuper

-Tính trạng chiều cao chân:tuân theo quy luật di truyền chéo-->gen nằm trên X

-Tỉ lệ F2:3 đen:1 đỏ (mà đỏ lại là tính trạng trội-con đực F1 lông đỏ)-->màu lông di truyền theo quy luật tương tác 9:7 (1 cặp gen trên NST thường, 1 cặp gen trên NST giới tính)

-Quy ước:
A-B-:đỏ
A-bb, aaB-, aabb:đen
D:cao
d:thấp

-KG con đực F1: [TEX]AaX^{BD}Y[/TEX]

-Con đực F1 giao phối với con cái lông đen chân cao ở phép lai phân tích trước: [TEX]AaX^{BD}Y x aaX^{BD}X^bd[/TEX]

-Số cá thể cái có lông đỏ, chân cao trong các con cái được sinh ra: (chỉ có thể có KG aaB-D- ):

[TEX]\frac{(\frac{1}{2})(\frac{3}{4})}{\frac{1}{2}} = \frac{3}{4} = 0,75[/TEX]

[TEX]\Rightarrow \[/TEX] D

Câu này mình cũng ko chắc vì chưa thử các trường hợp KG khác của F1, bạn coi xem đáp án đúng hay sai nha^^


- Là 50% mà chị hai, người ta hỏi trong số các cả thể cái có bao nhiêu con lông đỏ chân cao

- Giải như chị là đúng rồi :D, chỉ nhầm ở cái KQ thôi
 
Top Bottom