Bài tập sinh

  • Thread starter cobemuadong1102
  • Ngày gửi
  • Replies 1
  • Views 2,364

C

cobemuadong1102

[TẶNG BẠN] TRỌN BỘ Bí kíp học tốt 08 môn
Chắc suất Đại học top - Giữ chỗ ngay!!

ĐĂNG BÀI NGAY để cùng trao đổi với các thành viên siêu nhiệt tình & dễ thương trên diễn đàn.

DÀNH CHO LUYỆN THI ĐẠI HỌC
Câu 1: Trong trường hợp rối loạn phân bào 2 giảm phân, các loại giao tử được tạo ra từ tế bào mang kiểu gen XAXa là
A. XAXA, XaXa và 0. B. XA và Xa. C. XAXA và 0. D. XaXa và 0.
Câu 2: Cho P : AaBB x AAbb. Kiểu gen ở con lai được tự đa bội hóa thành (4n) là :
A. AAAaBBbb B. AaaaBBbb
C. AAAaBBBB và Aaaabbbb D. AAaaBBbb và AAAABBbb
Câu 3: Ở người, gen qui định dạng tóc do 2 alen A và a trên nhiễm sắc thể thường qui định ; bệnh máu khó đông do 2 alen M và m nằm trên nhiễm sắc thể X ở đoạn không tương đồng với Y.Gen qui định nhóm máu do 3alen tren NST thường gồm : IA ; IB (đồng trội ) và IO (lặn).
Số kiểu gen và kiểu hình tối đa trong quần thể đối với 3 tính trạng trên :
A. 90 kiểu gen và 16 kiểu hình B. 54 kiểu gen và 16 kiểu hình
C. 90 kiểu gen và 12 kiểu hình D. 54 kiểu gen và 12 kiểu hình
Câu 4: Gen thứ I có 3 alen, gen thứ II có 4 alen, cả 2 gen đều nằm trên NST thường.
Quần thể ngẫu phối có bao nhiêu kiểu gen dị hợp về cả 2 gen trên?
A. 12 B. 15 C.18 D. 24
Câu 5: Bệnh mù màu đỏ và lục ở người do gen đột biến lặn nằm trên nhiễm sắc thể X không có alen tương ứng trên Y. Bệnh bạch tạng lại do một gen lặn khác nằm trên nhiễm sắc thể thường qui định.Một cặp vợ chồng đều không mắc cả 2 bệnh trên , người chồng có bố và mẹ đều bình thường nhưng có cô em gái bị bạch tạng. Người vợ có bố bị mù màu và mẹ bình thường nhưng em trai thì bị bệnh bạch tạng.
Xác suất để cặp vợ chồng này sinh con trai mắc đồng thời cả 2 bệnh trên :
A. 1/12 B. 1/36 C. 1/24 D. 1/8
Câu 6: Một gen có 2 alen,ở thế hệ xuất phát,tần số alen A = 0,2 ; a = 0,8. Sau 5 thế hệ chọn lọc loại bỏ hoàn toàn kiểu hình lặn ra khỏi quần thể thì tần số alen a trong quần thể là:
A. 0,186 B. 0,146 C. 0,160 D. 0,284
Câu 7: Trong tương tác của hai cặp gen nằm trên hai cặp NST thường khác nhau.Gen B qui định lông xám, b qui định lông đen. Gen A át chế gen B tạo ra lông trắng còn gen a không át chế.Tỉ lệ kiểu hình ở con lai là 6 lông trắng: 1 lông đen: 1 lông xám được sinh ra từ phép lai nào?
A. AaBb x aaBb B. AaBB x AaBb C. Aabb x aaBb D. AaBb x Aabb
Câu 8: Ở cà chua, gen A quy định thân cao, a thân thấp, B quả tròn, b quả bầu dục. Giả sử hai cặp gen này nằm trên một cặp NST. Khi cho lai hai cây cà chua F1 thân cao quả tròn với nhau thì F2 thu được 65% số cây thân cao,quả tròn, 15% thân thấp, quả bầu dục, 10% thân cao, quả bầu dục, 10% thân thấp, quả tròn. Kiểu gen của hai cây cà chua F1 và tần số hoán vị gen của chúng là:
A
Câu 9: Lai hai thứ bí quả tròn có tính di truyền ổn định,thu được F1 đồng loạt bí quả dẹt.Cho giao phấn các cấy F1 người ta thu được F2 : 148 quả tròn ; 24 quả dài ; 215 quả dẹt. Cho giao phấn 2 cây bí quả dẹt ở F2 với nhau.Về mặt lí thuyết thì xác suất để có được quả dài ở F3 :
A. 1/81 B. 3/16 C. 1/16 D. 4/81
Câu 10: Nếu có 40 tế bào trong số 200 tế bào thực hiện giảm phân có xảy ra hiện tượng hoán vị gen thì tần số hoán vị giữa 2 gen bằng bao nhiêu?
A. 10% B. 20% C. 30% D. 40%

Câu 12: Ở người, bệnh phênin kêtô niệu do đột biến gen gen lặn nằm trên NST thường.Bố và mẹ bình thường sinh đứa con gái đầu lòng bị bệnh phênin kêtô niệu .Xác suất để họ sinh đứa con tiếp theo là trai không bị bệnh trên là
A. 1/2 B. 1/4 ` C. 3/4 D. 3/8
Câu 13: ở người.gen A quy định mắt đen, a quy định mắt xanh.B tóc quăn, b tóc thẳng. Nhóm máu do 3 alen: trong đó 2 alen đồng trội là IA , IB và alen lặn là IO.Biết các cặp gen qui định các cặp tính trạng nằm trên các cặp NST thường khác nhau. Bố mắt đen, tóc thẳng, nhóm máu B; mẹ mắt xanh, tóc quăn, nhóm máu A.Sinh con mắt đen, tóc thẳng , nhóm máu O. Kiểu gen của bố mẹ có thể là:
A. Bố AabbIBIO x Mẹ aaBBIAIO B. Bố AabbIBIO x Mẹ aaBbIAIO
C. Bố AAbbIBIO x Mẹ aaBbIAIA D. Bố AabbIBIB x Mẹ aaBbIAIO
Câu 14: Các gen phân li độc lập và trội hoàn toàn, phép lai: AaBbDdEe x AaBbDdEe cho thế hệ sau với kiểu hình gồm 3 tính trạng trội 1 lặn với tỉ lệ:
A. 27/128. B. 27/64. C. 27/256 D. 81/256
Câu 15: Phenylkêtô niệu và bạch tạng ở người là 2 bệnh do đột biến gen lặn trên các NST thường khác nhau. Một đôi tân hôn đều dị hợp về cả 2 cặp gen qui định tính trạng trên. Nguy cơ đứa con đầu lòng mắc 1 trong 2 bệnh trên là
A. 1/2 B. 1/4 C. 3/8 D. 1/8
Câu 16: Ở một loài cây, màu hoa do hai cặp gen không alen tương tác tạo ra. Cho hai cây hoa trắng thuần chủng giao phấn với nhau được F1 toàn ra hoa đỏ. Tạp giao với nhau được F2 có tỉ lệ 9 đỏ : 7 trắng. Khi lấy ngẫu nhiên một cây hoa đỏ cho tự thụ phấn thì xác suất để ở thế hệ sau không có sự phân li kiểu hình là:
A. 9/7 B. 9/16 C. 1/3 D. 1/9
Câu 17: Ở mèo gen D nằm trên phần không tương đồng của nhiễm sắc thể X quy định màu lông đen, gen lặn a quy định màu lông vàng hung, khi trong kiểu gen có cả D và d sẽ biểu hiện màu lông tam thể. Trong một quần thể mèo có 10% mèo đực lông đen và 40% mèo đực lông vàng hung, số còn lại là mèo cái. Tỉ lệ mèo có màu tam thể theo định luật Hácdi-Van béc là bao nhiêu?
A. 16% B. 2% C. 32% D. 8%
Câu 18: Ở ngô, tính trạng về màu sắc hạt do hai gen không alen quy định. Cho ngô hạt trắng giao phấn với ngô hạt trắng thu được F1 có 962 hạt trắng, 241 hạt vàng và 80 hạt đỏ. Tính theo lí thuyết, tỉ lệ hạt trắng ở F1 , đồng hợp về cả hai cặp gen trong tổng số hạt trắng ở F1 là
A. 3/8 B. 1/8 C. 1/6 D. 3/16
Câu 19: Trong trường hợp giảm phân và thụ tinh bình thường, một gen quy định một tính trạng và gen trội là trội hoàn toàn. Tính theo lí thuyết, phép lai AaBbDdHh × AaBbDdHh sẽ cho số cá thể mang kiểu gen có 2 cặp đồng hợp trội và 2 cặp dị hợp chiếm tỉ lệ
A. 3/32. B. 9/64. C. 81/256. D. 27/64.
Câu 20: Lai hai giống ngô đồng hợp tử, khác nhau về 6 cặp gen, mỗi cặp gen quy định một cặp tính trạng, các cặp phân li độc lập nhau đã thu được F1 có 1 kiểu hình. Khi tạp giao F1 với nhau, tính theo lí thuyết, ở F2 có tổng số kiểu gen và số kiểu gen đồng hợp tử về cả 6 gen nêu trên là
A. 729 và 32 B. 729 và 64 C. 243 và 64 D. 243 và 32
 
R

riely_marion19

lần sau post đáp án cuối bài nhé bạn......................................................................
ths!
câu 1: .......
câu 2: cho ra các con lai: AaBb và AABb ---------->(đa bội hoá)-------->đáp án
câu 3:
số kiểu gen tạo ra lần lượt là: 3.(3+2).6=90
số kiểu hình được tạo ra là: 2.2.4
câu 4: [tex]C^2_3.C^2_4[/tex]
câu 5:
xét tính trạng bệnh mù màu => bố [TEX]X^MY[/TEX] x mẹ [TEX]X^MX^m[/TEX] => xs con trai bệnh mù màu: 1/4
xét tính trạng bệnh bạch tạng
+ bố có [TEX]\frac{2}{3}Bb, \frac{1}{3}BB[/TEX]
+ mẹ có [TEX]\frac{2}{3}Bb, \frac{1}{3}BB[/TEX]
con trai mắc bệnh thì bố mẹ phải có kiểu gen: [TEX]\frac{2}{3}Bb x \frac{2}{3}Bb[/TEX]
=> xs mắc bệnh bạch tạng là: [TEX](\frac{2}{3})^2\frac{1}{4}=\frac{1}{9}[/TEX]
vậy xs con mắc cả 2 bệnh: [TEX]\frac{1}{4}.\frac{1}{9}=\frac{1}{36}[/TEX]
câu 6: t tính kiểu trâu bò, viết ra từng thế hệ :| ..... mọi người có cách nào nhanh chỉ giúp nha :)
câu 7: quy ước gen:
A-bb, A-B- : trắng
aaB- : xám
aabb: đen
dựa vào tỉ lệ kiểu hình xuất hiện 1/8 đen ----> loại ĐÁ B
dựa vào tỉ lệ kiểu hình xuất hiện 1/8 đen ----> loại ĐÁ A, C
vậy đáp án còn lại là D
cau 8: cao quả tròn là dị hợp 2 cặp gen
[TEX]TH1: \frac{f}{2}.\frac{f}{2}=0,15 (k thoa)[/TEX]
[TEX]TH2: \frac{1-f}{2}.\frac{f}{2}=0,15 (k thoa)[/TEX]
[TEX]TH3: \frac{1-f}{2}.\frac{1-f}{2}=0,15 (thoa)[/TEX]
[TEX]TH4: \frac{f}{2}.\frac{1}{2}=0,15 (k thoa)[/TEX]
[TEX]TH5: \frac{1-f}{2}.\frac{1}{2}=0,15 ---> f=0,4 (thoa)[/TEX]
câu 9: theo tỉ lệ
9 A-B- : det.
3 A-bb và 3 aaB- : tròn
1 aabb: dài
để được quả dài thì cần có kiểu gen [TEX]\frac{4}{9} AaBb x \frac{4}{9} AaBb [/TEX]-----> xác suất[TEX] (\frac{4}{9})^2.\frac{1}{16}=\frac{1}{81}[/TEX]
câu 10: tần số [TEX]f=frac{40}{2.200}=0,1[/TEX]
câu 12:
bố mẹ có kiểu gen Aa x Aa ---> xác suất [TEX]\frac{1}{4}\frac{1}{2}=\frac{1}{8}[/TEX]
câu 13: xét riêng từng tính trạng .........
câu 15: nguy cơ mắc 2 bệnh: [TEX]\frac{3}{4}.\frac{1}{4}+\frac{3}{4}.\frac{1}{4}=\frac{3}{8}[/TEX]
câu 16: quy ước gen:
A-B- : do
còn lại: trắng
cá kiểu gen khi tự thụ phấn k có sự phân li KH là: [TEX]\frac{1}{9}AABB[/TEX]
câu 17: vì tính trạng nằm trên NST GT ---> đực: [TEX]0,4X^dY: 0,1X^DY [/TEX]----> tần số alen của con cái là D=0,1, d=0,4 trong quần thể ----> dị hợp = (0,1.0,4.2).2
câu 20: số [TEX]KG=3^6, KH=2^4[/TEX]
:)|:)|:)|
 
Last edited by a moderator:
Top Bottom