Bài tập Sinh ôn thi Đại học năm 2011.

  • Thread starter michaelmoscovitz
  • Ngày gửi
  • Replies 5
  • Views 3,137

M

michaelmoscovitz

[TẶNG BẠN] TRỌN BỘ Bí kíp học tốt 08 môn
Chắc suất Đại học top - Giữ chỗ ngay!!

ĐĂNG BÀI NGAY để cùng trao đổi với các thành viên siêu nhiệt tình & dễ thương trên diễn đàn.

RẤT MONG NHẬN ĐƯỢC SỰ GIÚP ĐỠ CHI TIẾT CUẢ TẤT CẢ MỌI NGƯỜI
Câu 1: Một cơ thể thực vật có kiểu gen Aa tự thụ phấn bắt buộc, kiểu gen của nội nhũ ở đời con là
A. AA, Aa, aa. B. A, a.
C. Aaa, AAa, AAA, aaa. D. AAAA, AAaa, AAAa, Aaaa, aaaa.
Câu 2: Một phân tử mARN có tỷ lệ các loại nuclêôtit như sau: A : U : G : X = 1 : 3 : 2 : 4. Tính theo lý thuyết tỷ lệ bộ ba có chứa 2 A là
A. 27/1000 . B. .1/1000 C. . 3/1000 D. . 3/64
Câu 3: Một phân tử ADN của sinh vật nhân thực khi thực hiện quá trình tự nhân đôi đã tạo ra 3 đơn vị tái bản. Đơn vị tái bản 1 có 15 đoạn Okazaki, đơn vị tái bản 2 có 18 đoạn Okazaki và đơn vị tái bản 3 có 20 đoạn Okazaki. Số đoạn ARN mồi cần cung cấp để thực hiện quá trình tái bản trên là
A. 53. B. 56. C. 59. D. 50.
Câu 4: Ở ruồi giấm, màu sắc của thân, chiều dài của cánh và màu sắc của mắt đều do một gen gồm 2 alen quy định. Biết rằng gen quy định màu sắc thân và gen quy định chiều dài cánh cùng nằm trên một nhiễm sắc thể thường, gen quy định màu mắt nằm trên nhiễm sắc thể giới tính. Số kiểu gen tối đa có trong quần thể khi chỉ xét đến 3 cặp gen này là
A. 27. B. 30. C. 45. D. 50.
Câu 5: Ở gà Andal có kiểu gen CBCB cho màu lông đen, kiểu gen CWCW cho màu lông trắng, kiểu gen CBCW cho màu lông xám. Tỷ lệ kiểu hình của thế hệ con trong phép lai CBCW x CBCW như thế nào?
A. 1 xám : 1 trắng. B. 1 đen : 1 xám.
C. 3đen : 1 xám. D. 1đen : 2 xám : 1 trắng.
Câu 6: Một gen ở sinh vật nhân thực có 6 đoạn exon, nếu ADN này làm nhiệm vụ phiên mã và trên mARN trưởng thành được tạo ra từ gen này đều có đủ 6 đoạn exon và không có đột biến xảy ra thì số loại mARN trưởng thành tối đa được tạo ra là
A. 6. B. 1. C. 24. D. 120.
Câu 7: Trên mạch mang mã gốc của một phân tử ADN có một bộ ba 5’ATX 3’. Bộ mã mã sao tương ứng ở mARN là
A. 5’UAG 3’. B. 5’ATX 3’. C. 5’GAU 3’. D. 5’XAU 3’.
Câu 8: Một phân tử ADN có tổng số bazơ purin bằng 40%. Kết luận nào sau đây là đúng khi nói về ADN này?
A. ADN này chỉ có một mạch đơn, khi làm nhiệm vụ phiên mã thì nó phải biến đổi cấu trúc để tạo thành mạch kép.
B. ADN này có 2 mạch đơn dạng mạch vòng, nó có khả năng nhân đôi độc lập so với ADN nhiễm sắc thể.
C. ADN có 2 mạch đơn dạng mạch thẳng, nó thường nằm trong nhân của tế bào.
D. ADN có 2 mạch đơn dạng mạch vòng, nó thường nằm ở trong các bào quan như ty thể và lạp thể.
Câu 9: Một thể lục bội có kiểu gen AAAaaa, trong quá trình giảm phân nếu không có trao đổi chéo xảy ra thì cho bao nhiêu tổ hợp giao tử tham gia thụ tinh?
A. 3. B. 6. C. 20. D. 60.
Câu 10: Cây tứ bội có kiểu gen AAaaBBbb, trong quá trình giảm phân hình thành giao tử nếu không có trao đổi chéo xảy ra thì tỷ lệ loại giao tử AaBb trong những giao tử tham gia thụ tinh là
A. 16/36. B. 1/36. C. 4/6. D. 4/36.

Câu 11: Ở ngô, thể tam nhiễm khi giảm phân cho 2 loại giao tử, giao tử dị bội (n + 1) và giao tử bình thường (n). Hạt phấn dị bội không đủ sức cạnh tranh với hạt phấn bình thường nên không tham gia thụ tinh, còn noãn dị bội vẫn tham gia thụ tinh bình thường. Nếu R quy định màu đỏ và r quy định màu trắng thì tỷ lệ kiểu hình ở đời con trong trường hợp bố có kiểu gen RRr và mẹ có kiểu gen Rrr là
A. 1đỏ : 1trắng. B. 11đỏ : 1trắng.
C. 3đỏ : 1trắng. D. 5đỏ : 1trắng.
Câu 12: Cho cấu trúc di truyền quần thể như sau: 0,4AABb : 0,4AaBb : 0,2aabb.
Người ta tiến hành cho quần thể trên là quần thể tự thụ phấn bắt buộc qua 3 thế hệ. Tỷ lệ cơ thể mang hai cặp gen đồng hợp trội là
A.161/640 . B.112/640 . C. 49/256 . D. . 7/640

Câu 13: Cho cấu trúc di truyền quần thể như sau: 0,2AABb : 0,2 AaBb : 0,3aaBB : 0,3aabb. Nếu quần thể trên giao phối tự do thì tỷ lệ cơ thể mang 2 cặp gen đồng hợp lặn sau 1 thế hệ là
A. 12,25%. B. 30%. C. 35%. D. 5,25%.
Câu 14: Ở ong mật, có 7 màu sắc mắt khác nhau, mỗi màu do một gen lặn chi phối, gồm có 7 alen khác nhau, những màu này là: đỏ gạch: ađ, vàng cam: av, ngà: an, kem: ak, trắng: at, đen: ab, đỏ thắm: ac. Nếu chỉ xét riêng 7 alen lặn này thì số kiểu gen tối đa trong quần thể là
A. 7. B. 28. C. 35. D. 49.
Câu 15: Một gen gồm có 2 alen A và a, người ta thấy trong quần thể có 5 kiểu gen bình thường khác nhau chứa 2 alen nói trên. Tính trạng do gen này quy định tuân theo quy luật di truyền nào?
A. Phân ly của Menđen. B. Di truyền qua tế bào chất.
C. Trội trung gian. D. Di truyền liên kết giới tính.
Câu 16: Trong tế bào của một loài thực vật có một phân tử ADN mạch kép dạng mạch vòng. Tính trạng do gen nằm trên phân tử ADN này sẽ di truyền tuân theo quy luật nào?
A. Quy luật phân ly của Menđen. B. Quy luật di truyền theo dòng mẹ.
C. Quy luật di truyền liên kết với giới tính. D. Quy luật di truyền trội trung gian.
Câu 17: Ở một loài côn trùng, gen A quy định thân xám là trội hoàn toàn so với alen a quy định thân đen; gen B quy định cánh dài là trội hoàn toàn so với alen b quy định cánh cụt. Trong quần thể có 5 kiểu gen khác nhau quy định thân xám, cánh dài. Người ta cho 1 trong 5 cá thể thân xám, cánh dài nói trên lai phân tích. Kết quả thu được 100% thân xám, cánh dài. Kiểu gen của cá thể xám dài đem lai phân tích là
A. AABB. B. AaBb. C. AB/AB. D. Ab/aB.
Câu 18: Có 4 dòng Drosophila (a, b, c, d) được phân lập ở những vùng địa lý khác nhau. So sánh các mẫu băng ở nhiễm sắc thể số III và nhận được kết quả như sau:
a) 1 2 6 5 4 3 7 8 9 10.
b) 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10.
c) 1 2 6 5 8 7 9 4 3 10.
d) 1 2 6 5 8 7 3 4 9 10.
Biết dòng nọ đột biến thành dòng kia. Nếu c là quần thể gốc, thì hướng tiến hóa của các dòng là
A. c ->d -> a -> b. B. c-> a -> d -> b. C. c -> b -> a -> d. D. c -> a -> b -> d.
Câu 19: Xét 3 gen liên kết theo trật tự sau:
A 30 B 20 C

Một cá thể dị hợp về 3 gen AbC/aBc được lai với abc/abc, giả sử rằng tần số của các thể có trao đổi chéo kép là tích các tần số trao đổi chéo đơn. Tỷ lệ kiểu hình A-B-C- theo lý thuyết là
A. 0,06. B. 0,03. C. 0,12. D. 0,07.
Câu 20: Ở người, bệnh mù màu do một alen lặn nằm trên NST gới tính X quy định. Xét một quần thể ở một hòn đảo có 100 cá thể trong đó có 50 phụ nữ và 50 đàn ông, hai người đàn ông bị bệnh mù màu.
Nếu quần thể ở trạng thái cân bằng thì tần số người phụ nữ bình thường mang gen gây bệnh là
A. 4%. B. 7,68%. C. 96%. D. 99,84%.

Câu 21: Trong một quần thể bướm gồm 900 con, tần số alen quy định cấu tử chuyển động nhanh của một enzim p = 0,7 và tần số alen quy định cấu tử chuyển động chậm q = 0,3. Có 90 con bướm từ quần thể này nhập cư đến một quần thể có q = 0,8. Tần số alen của quần thể mới là
A. p = 0,7 và q = 0,3. B. p = 0,75 và q = 0,25.
C. p = 0,25 và q = 0,75. D. p = 0,3 và q = 0,7.
Câu 22: Ở muỗi sốt xuất huyết Aedes aegypti, bọ gậy bình thường có màu trắng đục. Tính trạng màu sắc thân bọ gậy do một gen trên nhiễm sắc thể thường quy định. Một đột biến lặn ở gen này làm cho thân bọ gậy có màu đen. Trong phòng thí nghiệm, người ta cho giao phối ngẫu nhiên 100 cặp muỗi bố mẹ, thu được 10000 trứng và cho nở thành 10000 bọ gậy, trong số đó có 100 bọ gậy thân đen. Do muốn loại bỏ đột biến này ra khỏi quần thể, người ta đã loại bỏ đi tất cả các bọ gậy thân đen. Giả sử rằng không có đột biến mới xảy ra. Tần số alen của quần thể muỗi khi loại bỏ bọ gậy thân đen là
A. p = 0,91 và q = 0,09. B. p = 0,90 và q = 0,10.
C. p = 0,80 và q = 0,20. D. p = 0,81 và q = 0,19.
 
Last edited by a moderator:
Q

quy9a18

Sinh hoc

Bạn đưa lên nhiều câu quá! Không có thời gian để giải hết đau6. Có thể gửi lên vài ba câu thì con có thể giúp bạn được.
 
H

hoctro94

mình xin giải câu 2 nha:
Câu 2: Một phân tử mARN có tỷ lệ các loại nuclêôtit như sau: A : U : G : X = 1 : 3 : 2 : 4. Tính theo lý thuyết tỷ lệ bộ ba có chứa 2 A là
A. 27/1000 . B. .1/1000 C. . 3/1000 D. . 3/64

gọi bộ 3 cần tìm có dạng A_A : trong đó theo đề 1 A thì chiếm 1/10 trong tổng số nu.
tương tự, U=3/10 (1)
G=2/10 (2)
X=4/10 (3) suy ra U+G+X=9/10
mặt khác, vì A có thể đảo vị trí trong 3 trường hợp.(A_A; _AA; AA_)
suy ra, tỉ lệ bộ 3 có thể chứa 2A là: (3*9/10)((1/10)*(1/10))= 27/1000
chọn A

 
Top Bottom