bài tập phân li độc lập

H

hongdangnguyen

[TẶNG BẠN] TRỌN BỘ Bí kíp học tốt 08 môn
Chắc suất Đại học top - Giữ chỗ ngay!!

ĐĂNG BÀI NGAY để cùng trao đổi với các thành viên siêu nhiệt tình & dễ thương trên diễn đàn.

Câu 2 . Cho biết quá trình giảm phân diễn ra bình thường, các cây tứ bội đều tạo giao tử 2n có khả năng thụ tinh. Tính theo lý thuyết, phép lai giữa hai cây tứ bội đều có kiểu gen AAaa cho đời con có kiểu gen dị hợp chiếm tỉ lệ

A [TEX]\frac{1}{2}[/TEX] B [TEX]\frac{17}{18}[/TEX]

c [TEX]\frac{4}{9}[/TEX] D [TEX]\frac{2}{9}[/TEX]



Câu 3 (TSĐH 2000). Cho cây lưỡng bội dị hợp tử về hai cặp gen tự thụ phấn. Biết rằng các gen phân li độc lập và không có đột biến xảy ra. Tính theo lý thuyết, trong tổng số các cá thể thu được ở đời con, số cá thể có kiểu gen đồng hợp về một cặp gen và số cá thể có kiểu gen đồng hợp về hai cặp gen chiếm tỉ lệ lần lượt là

A. 25% và 50%. B. 50% và 50%. C. 25% và 25%. D. 50% và 25%.



Câu 4 . Cho biết mỗi gen quy định một tính trạng, gen trội là trội hoàn toàn. Theo lí thuyết, phép lai nào sau đâu tạo ra ở đời con có 8 loại kiều gen và 4 loại kiểu hình?

A. AaBbDd ×aabbDD. B. AaBbdd ×AabbDd.
C. AaBbDd ×aabbdd. D. AaBbDd ×AaBbDD.




Câu 5. Ở một loài thực vật, người ta tiến hành các phép lai sau:
(1) AaBbDd × AaBbDd
(2) AaBBDd ×AaBBDd
(3) AABBDd × AAbbDd
(4) AaBBDd × AaBbDD

Các phép lai có thể tạo ra cây lai có kiểu gen dị hợp về cả 3 cặp gen là
A. (2) và (4) . B. (2) và (3). C. (1) và (3). D. (1) và (4).



Câu 6 (TSĐH 2009). Ở đậu Hà Lan, gen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp. Cho cây thân cao giao phấn với cây thân cao, thu được F1 gồm 900 cây thân cao và 299 cây thân thấp. Tính theo lý thuyết, tỉ lệ cây F1 tự thụ phấn cho cây F2 gồm toàn thân cao so với tổng số cây ở F1 là


A. 3/4. B. 2/3. C. 1/4. D. 1/2.



Câu 7. Trong trường hợp giảm phân và thụ tinh bình thường, một gen quy định một tính trạng và gen trội là trội hoàn toàn. Tính theo lý thuyết, phép lai AaBbDdHh × AaBbDdHh sẽ cho kiểu hình mang 3 tính trạng trội và 1 tính trạng lặn ở đời con chiếm tỉ lệ


A. 27/256. B. 9/64. C. 81/256. D. 27/64.


Câu 8. Ở đậu Hà Lan, gen A quy định hạt vàng, a quy định hạt lục, B: hạt trơn, b: hạt nhăn. Hai cặp gen này di truyền phân li độc lập với nhau. Phép lai nào sau đây sẽ cho kiểu gen và kiểu hình ít nhất?


A. AABB x AaBb. B. AABb x Aabb. C. Aabb x aaBb. D. AABB x AABb.



Câu 9. Một cây có kiểu gen AaBbDdHh tự thụ phấn. Cho biết ở đời con cho tỉ lệ kiểu hình trội về tất cả các tính trạng là bao nhiêu?




Câu 10. Cho các phép lai sau:
- AaBbdd x AaBbDd
- AaBbDd x aabbdd
- AaBbDd x AaBbDd
- AaBBDD x aabbdd
- AaBbDd x aaBbdd.
Phép lai nào tạo được nhiều biến dị tổ hợp giao tử nhất? Vì sao?





Câu 11. Cho các phép lai sau:
- AaBbdd x AaBbDd
- AaBbDd x aabbdd
- AaBbDd x AaBbDd
- AaBBDD x aabbdd
- AaBbDd x aaBbdd
- aabbdd x aabbdd.

a. Phép lai nào là phép lai phân tích? Tỉ lệ kiểu hình ở đời con trong phép lai phân tích trên được phân li như thế nào?

b. Phép lai nào cho kiểu hình ở đời con đồng tính trội?
c. Phép lai nào cho kiểu hình ở đời con đồng tính lặn?






Câu 12. Cho phép lai sau: AaBbCcDd ×aabbCcDD.
Cho biết xác suất thu được con
a. Có 3 tính trạng trội.
b. có 4 tính trạng trội.
c. Có 1 tính trạng trội.
d. Có ít nhất 2 tính trạng trội.
e. Có ít nhất 3 tính trạng trội.
d. Không có tính trạng trội nào.
 
P

phamlinha2

Câu 2:
AAaa --GP--> 1/6AA:4/6Aa:1/6aa
Tỉ lệ kiểu gen đồng hợp ở thế hệ con là: 1/6 x 1/6 (AAAA) + 1/6 x 1/6 (aaaa) = 1/18
=> tỉ lệ kiểu gen dị hợp là: 1-1/18=17/18 => B
Câu 3:
P: AaBb x AaBb
Xét từng cặp: Aa x Aa => 1/4 AA:1/2Aa:1/4aa
Bb x Bb => 1/4BB:1/2Bb:1/4bb
=> tỉ lệ số cá thể đồng hợp 1 cặp gen là: 1/4.1/2.4=1/2=50%
Tỉ lệ cá thể có kiểu gen đồng hợp 2 cặp gen là: 1/4.1/4.4=1/4=25%
Chọn D
Câu 4: Xét riêng từng cặp 1 ta đc: đáp án A
Do Aa x aa => 1/2Aa:1/2aa = 2 kgen, 2 kiểu hình
Bb x bb =>1/2Bb:1/2bb = 2 kgen, 2 kiểu hình
Dd xDD =>1/2DD:1/2Dd = 2 kgen, 1 kiểu hình
Lấy tích lại ta đc số kgen là 2.2.2=8, số kiểu hình là 4
(Các đáp án khác xét tương tự và cho kết quả khác)
Câu 5:
Chọn D.
Nhận thấy ở phép lai 2 có BB x BB không tạo ra kiểu gen dị hợp => loại
Ở phép lai 3 có AA x AA cũng k tạo ra kgen dị hợp => loại chỉ có ở phép lai 1 và 4 là có thể tạo ra cơ thể dị hợp tất cả các cặp gen.
Câu 6:
Chọn C
Câu 7: chon D
Câu 8: chon D
Câu 9: 81/256
....
(Nhiều câu quá, ngại làm lắm...:) Nếu rảnh t làm tiếp )
 
  • Like
Reactions: NGUYỄN VĂN SƠN
P

phan_tien

hỏi đáp

cho en hỏi kiểu gen AAaa có tồn tại ở người ko? và ghen đó nếu tồn tại ở người thì quy định tính trạng j .và bản chất của gen là ADN và ADN cấu tại nên NST dung ko ạ
 

NGUYỄN VĂN SƠN

Học sinh mới
Thành viên
18 Tháng ba 2017
2
0
11
24
Câu 2:
AAaa --GP--> 1/6AA:4/6Aa:1/6aa
Tỉ lệ kiểu gen đồng hợp ở thế hệ con là: 1/6 x 1/6 (AAAA) + 1/6 x 1/6 (aaaa) = 1/18
=> tỉ lệ kiểu gen dị hợp là: 1-1/18=17/18 => B
Câu 3:
P: AaBb x AaBb
Xét từng cặp: Aa x Aa => 1/4 AA:1/2Aa:1/4aa
Bb x Bb => 1/4BB:1/2Bb:1/4bb
=> tỉ lệ số cá thể đồng hợp 1 cặp gen là: 1/4.1/2.4=1/2=50%
Tỉ lệ cá thể có kiểu gen đồng hợp 2 cặp gen là: 1/4.1/4.4=1/4=25%
Chọn D
Câu 4: Xét riêng từng cặp 1 ta đc: đáp án A
Do Aa x aa => 1/2Aa:1/2aa = 2 kgen, 2 kiểu hình
Bb x bb =>1/2Bb:1/2bb = 2 kgen, 2 kiểu hình
Dd xDD =>1/2DD:1/2Dd = 2 kgen, 1 kiểu hình
Lấy tích lại ta đc số kgen là 2.2.2=8, số kiểu hình là 4
(Các đáp án khác xét tương tự và cho kết quả khác)
Câu 5:
Chọn D.
Nhận thấy ở phép lai 2 có BB x BB không tạo ra kiểu gen dị hợp => loại
Ở phép lai 3 có AA x AA cũng k tạo ra kgen dị hợp => loại chỉ có ở phép lai 1 và 4 là có thể tạo ra cơ thể dị hợp tất cả các cặp gen.
Câu 6:
Chọn C
Câu 7: chon D
Câu 8: chon D
Câu 9: 81/256
....
(Nhiều câu quá, ngại làm lắm...:) Nếu rảnh t làm tiếp )
 

NGUYỄN VĂN SƠN

Học sinh mới
Thành viên
18 Tháng ba 2017
2
0
11
24
sao lại nhân thêm 4 ở cả hai phần ạ
Câu 2:
AAaa --GP--> 1/6AA:4/6Aa:1/6aa
Tỉ lệ kiểu gen đồng hợp ở thế hệ con là: 1/6 x 1/6 (AAAA) + 1/6 x 1/6 (aaaa) = 1/18
=> tỉ lệ kiểu gen dị hợp là: 1-1/18=17/18 => B
Câu 3:
P: AaBb x AaBb
Xét từng cặp: Aa x Aa => 1/4 AA:1/2Aa:1/4aa
Bb x Bb => 1/4BB:1/2Bb:1/4bb
=> tỉ lệ số cá thể đồng hợp 1 cặp gen là: 1/4.1/2.4=1/2=50%
Tỉ lệ cá thể có kiểu gen đồng hợp 2 cặp gen là: 1/4.1/4.4=1/4=25%
Chọn D
Câu 4: Xét riêng từng cặp 1 ta đc: đáp án A
Do Aa x aa => 1/2Aa:1/2aa = 2 kgen, 2 kiểu hình
Bb x bb =>1/2Bb:1/2bb = 2 kgen, 2 kiểu hình
Dd xDD =>1/2DD:1/2Dd = 2 kgen, 1 kiểu hình
Lấy tích lại ta đc số kgen là 2.2.2=8, số kiểu hình là 4
(Các đáp án khác xét tương tự và cho kết quả khác)
Câu 5:
Chọn D.
Nhận thấy ở phép lai 2 có BB x BB không tạo ra kiểu gen dị hợp => loại
Ở phép lai 3 có AA x AA cũng k tạo ra kgen dị hợp => loại chỉ có ở phép lai 1 và 4 là có thể tạo ra cơ thể dị hợp tất cả các cặp gen.
Câu 6:
Chọn C
Câu 7: chon D
Câu 8: chon D
Câu 9: 81/256
....
(Nhiều câu quá, ngại làm lắm...:) Nếu rảnh t làm tiếp )
 
Top Bottom