H
hocmai.hoahoc
Chắc suất Đại học top - Giữ chỗ ngay!! ĐĂNG BÀI NGAY để cùng trao đổi với các thành viên siêu nhiệt tình & dễ thương trên diễn đàn.
Chào các em, trong topic này hocmai.hoahoc cùng các em giải một số bài tập về halogen nằm trong đề cương ôn tập của Trường THPT chuyên Khoa học tự nhiên nhé.
Bài 1. Viết các phương trình phản ứng xảy ra để hoàn thành sơ đồ sau:
MnO2=> Cl2=> HCl=> FeCl3 => AgCl=> Cl2 => Br2 => I2.
Bài 2: Nhận biết các hóa chất mất nhãn bằng một thuốc thử:
NaCl; MgCl2; AlCl3; FeCl2; FeCl3; CuCl2.
Bài 3:
a. Hòa tan khí clo vào nước ta thu được nước clo có màu vàng. Khi đó có một phần clo tác dụng với H2O. Vậy nước clo có chứa những chất gì?
b. Cho khí clo đi qua dung dịch NaBr, thấy dung dịch có màu vàng. Tiếp tục cho khí clo đi qua ta thấy dung dịch dần bị mất màu. Lấy vài giọt dung dịch sau thí nghiệm nhỏ lên giấy quì tím thì giấy quì hóa đỏ. Hãy giải thích hiện tượng và viết các phản ứng hóa học xảy ra.
Bài 4: Có một hỗn hợp gồm NaCl và NaBr, trong đó NaBr chiếm 10% về khối lượng. Hòa tan hỗn hợp vào nước rồi cho khí clo lội qua đến dư. Làm bay hơi dung dịch thì thu được muối khan. Hỏi khối lượng hỗn hợp đã thay đổi như thế nào so với ban đầu.
Bài 5: Hòa tan 38,1 gam hỗn hợp CaCO3, MgCO3, BaCO3 vào dung dịch HCl dư thu được dung dịch A và 6,72 lít khí CO2. Cô cạn dung dịch A thu được m gam muối khan, tính m?
Bài 6: Cho từ từ 100 ml dung dịch HCl 1,5M vào 100ml dung dịch Na2CO3 1M, thấy thoát ra V1 lít khí (đktc). Cho từ từ 100 ml dung dịch Na2CO3 1M vào 100 ml dung dịch HCl 1,5M thấy thoát ra V2 lít khí. Tính V1, V2?
Bài 7: Khi đun nóng muối kali clorat (không có xúc tác) thì muối này bị phân hủy đồng thời theo 2 phương trình hóa học sau:
2KClO3 => 2 KCl + 3O2 (1)
4 KClO3 => 3 KClO4 + KCl (2)
Biết rằng sau khi phân hủy hoàn toàn 73,5 gam kali clorat thì thu được 33,5 gam kali clorua. Tính thành phần phần trăm KClO3 bị phân hủy theo mỗi phản ứng.
Bài 8: Cho hỗn hợp NaCl và NaBr tác dụng với dung dịch AgNO3 thu được lượng kết tủa có khối lượng gấp 2 lần khối lượng hỗn hợp ban đầu. Tính % khối lượng của NaCl trong hỗn hợp ban đầu.
Bài 9: Cho 16,7 gam hỗn hợp kim loại (Mg, Al, Zn) tác dụng với dung dịch HCl dư, thu được 13,44 lít khí H2. Nếu cho 16,7 gam kim loại trên tác dụng với dung dịch H2SO4 đặc, dư thì thu được bao nhiêu lít SO2 (đktc).
Bài 10: Có 185,4 gam dung dịch HCl 10%. Cần hòa tan vào dung dịch đó bao nhiêu lít khí hidroclorua (dktc) để thu được dung dịch axit HCl 16,7%.
Bài 1. Viết các phương trình phản ứng xảy ra để hoàn thành sơ đồ sau:
MnO2=> Cl2=> HCl=> FeCl3 => AgCl=> Cl2 => Br2 => I2.
Bài 2: Nhận biết các hóa chất mất nhãn bằng một thuốc thử:
NaCl; MgCl2; AlCl3; FeCl2; FeCl3; CuCl2.
Bài 3:
a. Hòa tan khí clo vào nước ta thu được nước clo có màu vàng. Khi đó có một phần clo tác dụng với H2O. Vậy nước clo có chứa những chất gì?
b. Cho khí clo đi qua dung dịch NaBr, thấy dung dịch có màu vàng. Tiếp tục cho khí clo đi qua ta thấy dung dịch dần bị mất màu. Lấy vài giọt dung dịch sau thí nghiệm nhỏ lên giấy quì tím thì giấy quì hóa đỏ. Hãy giải thích hiện tượng và viết các phản ứng hóa học xảy ra.
Bài 4: Có một hỗn hợp gồm NaCl và NaBr, trong đó NaBr chiếm 10% về khối lượng. Hòa tan hỗn hợp vào nước rồi cho khí clo lội qua đến dư. Làm bay hơi dung dịch thì thu được muối khan. Hỏi khối lượng hỗn hợp đã thay đổi như thế nào so với ban đầu.
Bài 5: Hòa tan 38,1 gam hỗn hợp CaCO3, MgCO3, BaCO3 vào dung dịch HCl dư thu được dung dịch A và 6,72 lít khí CO2. Cô cạn dung dịch A thu được m gam muối khan, tính m?
Bài 6: Cho từ từ 100 ml dung dịch HCl 1,5M vào 100ml dung dịch Na2CO3 1M, thấy thoát ra V1 lít khí (đktc). Cho từ từ 100 ml dung dịch Na2CO3 1M vào 100 ml dung dịch HCl 1,5M thấy thoát ra V2 lít khí. Tính V1, V2?
Bài 7: Khi đun nóng muối kali clorat (không có xúc tác) thì muối này bị phân hủy đồng thời theo 2 phương trình hóa học sau:
2KClO3 => 2 KCl + 3O2 (1)
4 KClO3 => 3 KClO4 + KCl (2)
Biết rằng sau khi phân hủy hoàn toàn 73,5 gam kali clorat thì thu được 33,5 gam kali clorua. Tính thành phần phần trăm KClO3 bị phân hủy theo mỗi phản ứng.
Bài 8: Cho hỗn hợp NaCl và NaBr tác dụng với dung dịch AgNO3 thu được lượng kết tủa có khối lượng gấp 2 lần khối lượng hỗn hợp ban đầu. Tính % khối lượng của NaCl trong hỗn hợp ban đầu.
Bài 9: Cho 16,7 gam hỗn hợp kim loại (Mg, Al, Zn) tác dụng với dung dịch HCl dư, thu được 13,44 lít khí H2. Nếu cho 16,7 gam kim loại trên tác dụng với dung dịch H2SO4 đặc, dư thì thu được bao nhiêu lít SO2 (đktc).
Bài 10: Có 185,4 gam dung dịch HCl 10%. Cần hòa tan vào dung dịch đó bao nhiêu lít khí hidroclorua (dktc) để thu được dung dịch axit HCl 16,7%.