K
ktqd_2011
Chắc suất Đại học top - Giữ chỗ ngay!! ĐĂNG BÀI NGAY để cùng trao đổi với các thành viên siêu nhiệt tình & dễ thương trên diễn đàn.
Bài tập về HNO3 ( khá )
Câu 1: Hoà tan hoàn toàn 8,3 gam hỗn hợp A gồm Fe và Al trong 100 ml dung dịch HNO3 vừa đủ, sau phản ứng ta thu
được 6,72 lít hỗn hợp khí B ( NO và NO2 ) có dB/H2 = 19. Tính % về khối lượng trong A ?
Câu 2: Hoà tan 12,8 gam kim loại M vào dung dịch HNO3 dư ta được 4,48 lit ( đktc ) hỗn hợp khí A gồm NO và NO2.Xác định M biết tỉ khối hơi của A so với H2­ là 19.
Câu 3: Hoà tan hoàn toàn 12 gam hỗn hợp X gồm Fe, Cu bằng dung dịch HNO3 dư, kết thúc phản ứng thu được 6,72 lít
( đktc ) hỗn hợp B gồm NO và NO2 có khối lượng 12,2 gam. Khối lượng muối nitrat sinh ra
a. 43 gam b. 34 gam c. 3,4 gam d. 4,3 gam
Câu 4: Hoà tan hoàn toàn hỗn hợp X gồm 6,4 gam Cu và 5,6 gam Fe bằng dung dịch HNO3 1M. Sau phản ứng thu được dung dịch A và khí NO duy nhất. Cho tiếp dung dịch NaOH dư vào dung dịch A thu được kết tủa B và dung dịch C. Lọc rửa rồi đem B nung trong không khí đến khối lượng không đổi thì khối lượng chất rắn thu được là :
a. 16 gam b. 12 gam c. 24 gam d. 20 gam
Câu 5: Trộn 0,54 gam bột Al với hỗn hợp bột Fe2O3 và CuO rồi tiến hành phản ứng nhiệt nhôm ở nhiệt độ cao trong điều kiện không có không khí thu được hỗn hợp rắn A. Hoà tan A trong dung dịch HNO3 thu được 0,896 lít hỗn hợp khí X gồm NO2 và NO. Tỉ khối của X so với H2 là
a. 20 b. 21 c. 22 d. 23
Câu 6: Tiến hành hai thí nghiệm sau:
- Thí nghiệm 1: Cho m gam bột Fe (dư) vào V1 lít dung dịch Cu(NO3)2 1M
- Thí nghiệm 2: Cho m gam bột Fe (dư) vào V2 lít dung dịch AgNO3 0,1M
Sau khi phản ứng xảy hoàn toàn, khối lượng chất rắn thu được ở hai thí nghiệm đều bằng nhau. Giá trị V1 so với V2 là
a. V1 = V2 a. V1 = 10V2 a. V1 = 5V2 a. V1 = 2V2
Câu 7: Chia m gam hỗn hợp X gồm Mg, Al, và Zn thành hai phần bằng nhau.
- Hoà tan hoàn toàn phần 1 trong dung dịch HCl dư, cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được 36,45 gam muối
- Hoà tan hoàn toàn phần 2 trong dung dịch HNO3 vừa đủ, thu được 55,0 gam hỗn hợp muối nitrat kim loại.
Giá trị của m là
a. 11,6 b. 17,4 c. 23,2 d. 29,0
Câu 8: Đốt cháy 9,8 gam Fe trong không khí thu được hỗn hợp X gồm 4 chất rắn. Để hoà tan X cần vừa đủ 500 ml
HNO3 1,6M , thu được V lit khí NO ( đktc ). Giá trị của V là
a. 6,16 b. 10,08 c. 11,76 d. 14,0
Câu 9: Nung m gam bột sắt trong oxi, thu được 3 gam một hỗn hợp rắn X. Hoà tan X trong dung dịch HNO3 dư, thoát ra
0,56 lít NO ( đktc ). Giá trị của m là
a. 2,52 b. 2,22 c. 2,62 d. 2,32
Câu 10: Để a gam bột Fe trong không khí một thời gian được 7,52 gam hỗn hợp rắn X gồm Fe, FeO, Fe3O4 và Fe2O3.
Hoà tan hết X trong dung dịch H2SO4 đặc nóng dư được 0,672 lít khí SO2 và dung dịch Y. Cô cạn dung dịch Y thu được
b gam muối khan. Giá trị của a và b là
a. 7 và 25 b. 4,2 và 15 c. 4,48 và 16 d. 5,6 và 20
Câu 11: Nung m gam bột Cu trong oxi được hỗn hợp 24,8 gam chất rắn X gồm Cu, CuO và Cu2O. Hoà tan hoàn toàn X
trong H2SO4 đặc nóng thoát ra 4,48 lít SO2 ( đktc ). Giá trị của m là
a. 9,6 b. 14,72 c. 21,12 d. 22,4
Câu 12: Nung m gam hỗn hợp X gồm Fe, Cu( trong đó Fe chiếm 36,84%) trong oxi, được 36,8 gam hỗn hợp chất rắn Y.
Cho Y tan hoàn toàn trong V ml dung dịch HNO3 4M đã lấy dư 30% so với lượng cần thiết, thu được 0,2 mol hỗn hợp
khí NO, NO2 có tỉ khối so với H2 bằng 19. Giá trị của m và V lần lượt là
a. 30,4 và 350 b. 28 và 400 c. 22,8 và 375 d. 30,4 và 455
Câu 13: Đốt cháy hết m gam hỗn hợp X gồm Mg, Al và Zn bằng oxi dư thu được ( m + 16 ) oxit. Cũng m gam hỗn hợp
X trên khi tác dụng với dung dịch HNO3 loãng dư thì thu được V lít khí N2 (đktc). Giá trị của V là
a. 8,96 b. 4,48 c. 3,36 d. 2,24
Câu 14: Hỗn hợp X gồm Mg và MgO được chia làm 2 phần bằng nhau
- Cho phần 1 tác dụng hết với dung dịch HCl dư được 0,14 mol H2; cô cạn dung dịch được 14,25 gam
muối khan.
- Cho phần 2 tác dụng hết với dung dịch HNO3 được 0,02 mol khí X cô cạn dung dịch và làm khô được 23 gam
chất rắn khan. Khí X là
a. N2 b.NO c. NO2 d. N2O
Câu 15: Chia 22,59 gam hỗn hợp X gồm Fe và kim loại M có hoá trị không đổi thành 3 phần bằng nhau. Hoà tan hết
phần 1 trong HCl dư được 0,165 mol H2. Phần 2 tác dụng với HNO3 dư được 0,15 mol NO ( là sản phẩm khử duy nhất )
Cho phần 3 vào 100ml dung dịch Cu(NO3)2 lắc kĩ để dung dịch hết mầu xanh được 9,76 gam chất rắn Y. Kim loại M
và nồng độ mol của dung dịch Cu(NO3)2 là
a. Al; 1,65M b. Zn; 0,65M c. Mg; 0,64M d. Al; 0,65M