bài tập khó

J

junghyewon

[TẶNG BẠN] TRỌN BỘ Bí kíp học tốt 08 môn
Chắc suất Đại học top - Giữ chỗ ngay!!

ĐĂNG BÀI NGAY để cùng trao đổi với các thành viên siêu nhiệt tình & dễ thương trên diễn đàn.

Câu 1:
Hòa tan hoàn toàn 3.53 g hỗn hợp gồm 3 kim loại Fe, Al, Mg bằng dung dịch HCl thì thu dc 2.352 l khí ở dktc. Cô cạn dung dịch sau phản ứng thu dc m (g) muối khan. Tìm m.
Câu 2:
Dẫn hỗn hợp khí A gồm khí H2 và C0 có tỷ khối hơi so với khí H2 là 9.66 qua ống sứ chứa Fe203 nung nóng. Sau khi phản ứng kết thúc thu dc 16.8 (g) Fe. Tính thể tích từng khí ở đktc trong hỗn hợp A.
Câu 3:
a) Hỗn hợp A gồm S02 và C02 có tỷ khối hơi đối với không khí là 2. Tính % về thể tích và khối lượng mỗi khí trong hỗn hợp đó.
b) Trộn 11.2 g Fe với 5,6 g lưu huỳnh rồi đem nung nóng trong môi trường không khí có khí oxi. Khi phản ứng hoàn toàn người ta thu dc những chất nào? Tính khối lượng mỗi chất đó.
Câu 4:
Đốt chày hoàn toàn 14,8 g hỗn hợp 2 kim loại Cu và Fe cần 3,36 l khí oxi ( đktc). Tính khối lượng chất rắn thu dc theo 2 cách.
Câu 5:
Đốt cháy hoàn toàn 3g các bon trong bình kín chứa khí oxi. Xác định thể tích khí oxi trong bình ở đktc để sau phản ứng trong bình có:
a) một chất khí duy nhất
b) hỗn hợp 2 chất khí có thể tích bằng nhau.
Mọi người giúp em làm bài tập nha!!!:)
 
N

nghgh97

Câu 1:
Hòa tan hoàn toàn 3.53 g hỗn hợp gồm 3 kim loại Fe, Al, Mg bằng dung dịch HCl thì thu dc 2.352 l khí ở dktc. Cô cạn dung dịch sau phản ứng thu dc m (g) muối khan. Tìm m.
\[\begin{array}{l}
Fe + 2HCl \to FeC{l_2} + {H_2} \uparrow \\
2Al + 6HCl \to 2AlC{l_3} + 3{H_2} \uparrow \\
Mg + 2HCl \to MgC{l_2} + {H_2} \uparrow \\
{n_{{H_2}}} = \frac{{2,352}}{{22,4}} = 0,105mol\\
{n_{Cl}} = {n_{HCl}} = 2{n_{{H_2}}} = 2.0,105 = 0,21mol\\
A:Fe,Al,Mg\\
B:FeC{l_2},AlC{l_3},MgC{l_2}\\
{m_B} = {m_A} + {m_{Cl}} = 3,53 + 0,21.35,5 = 10,985g
\end{array}\]
Vậy khối lượng muối khan thu được là: $m=10,985g$
 
R

rocky576

Câu 4:
Đốt chày hoàn toàn 14,8 g hỗn hợp 2 kim loại Cu và Fe cần 3,36 l khí oxi ( đktc). Tính khối lượng chất rắn thu dc theo 2 cách.
\[\begin{array}{l}
2Cu + {O_2} \to 2CuO\\
3Fe + 2{O_2} \to F{e_3}{O_4}\\
{n_{{O_2}}} = \frac{{3,36}}{{22,4}} = 0,15mol
\end{array}\]
Theo định luật bảo toàn khối lượng:
\[{m_{Cu}} + {m_{Fe}} + {m_{{O_2}}} = {m_{CuO}} + {m_{F{e_3}{O_4}}} \to {m_{CuO}} + {m_{F{e_3}{O_4}}} = 14,8 + 0,15.32 = 19,6g\]
Vậy khối lượng chất rắn thu được là 19,6g
 
N

nghgh97

Câu 4:
Đốt chày hoàn toàn 14,8 g hỗn hợp 2 kim loại Cu và Fe cần 3,36 l khí oxi ( đktc). Tính khối lượng chất rắn thu dc theo 2 cách.
\[\begin{array}{l}
2Cu + {O_2} \to 2Cu{O_{(1)}}\\
3Fe + 2{O_2} \to F{e_3}{O_4}_{(2)}\\
{n_{{O_2}}} = \frac{{3,36}}{{22,4}} = 0,15mol
\end{array}\]
Gọi số mol oxi trong pư (1) là x, pư (2) là y ta có hệ phương trình:
\[\left\{ \begin{array}{l}
x + y = 0,15\\
64.\left( {2x} \right) + 56.\left( {\frac{3}{2}y} \right) = 14,8
\end{array} \right.\]
Em dùng máy tính giải ra được x, y rồi thế vào tìm số mol của từng oxit, khối lượng chất rắn thu được chính là khối lượng của 2 oxit đó.
 
R

rocket97

Câu 3:
a) Hỗn hợp A gồm S02 và C02 có tỷ khối hơi đối với không khí là 2. Tính % về thể tích và khối lượng mỗi khí trong hỗn hợp đó.
Câu 3a em xem lại đề nhé, chỉ với chừng đó dữ kiện thì không tìm được % về thể tích và về khối lượng của mỗi khí trong hỗn hợp được.
 
N

nghgh97

Câu 5:
Đốt cháy hoàn toàn 3g các bon trong bình kín chứa khí oxi. Xác định thể tích khí oxi trong bình ở đktc để sau phản ứng trong bình có:
a) một chất khí duy nhất
Chất khí trong bình sau pư là $CO_2$
\[\begin{array}{l}
C + {O_2} \to C{O_2}\\
{n_{{O_2}}} = {n_{C{O_2}}} = {n_C} = \frac{3}{{12}} = 0,25mol
\end{array}\]
Thể tích khí oxi trong bình là:
\[{V_{{O_2}}} = 0,25.22,4 = 5,6l\]
 
Top Bottom