- 30 Tháng chín 2017
- 454
- 649
- 129
- 20
- Vĩnh Phúc
- THCS Liên Châu
Chắc suất Đại học top - Giữ chỗ ngay!! ĐĂNG BÀI NGAY để cùng trao đổi với các thành viên siêu nhiệt tình & dễ thương trên diễn đàn.
Bài 1: Đốt cháy hoàn toàn 1gam nguyên tố R. Cần 0,7 lit oxi(đktc), thu được hợp chất X.
Tìm công thức R, X.
Bài 2: Khử hết 3,48 gam một oxit của kim loại R cần 1,344 lit H 2 (đktc). Tìm công thức
oxit.
Bài 3: Nung hết 9,4 gam M(NO 3 ) n thu được 4 gam M 2 O n . Tìm công thức muối nitrat
Bài 4: Nung hết 3,6 gam M(NO 3 ) n thu được 1,6 gam chất rắn không tan trong nước. Tìm
công thức muối nitrat đem nung.
Bài 5: Đốt cháy hoàn toàn 6,8 gam một hợp chất vô cơ A chỉ thu được 4,48 lít SO 2 (đktc)
và 3,6 gam H 2 O. Tìm công thức của chất A.
Bài 6: Hoà tan hoàn toàn 7,2g một kim loại (A) hoá trị II bằng dung dịch HCl, thu được
6,72 lit H 2 (đktc). Tìm kim loại A.
Bài 7: Cho 12,8g một kim loại R hoá trị II tác dụng với clo vừa đủ thì thu được 27g muối
clorua. Tìm kim loại R.
Bài 8: Cho 10g sắt clorua(chưa biết hoá trị của sắt ) tác dụng với dung dịch AgNO 3 thì thu
được 22,6g AgCl (r) (không tan). Hãy xác định công thức của muối sắt clorua.
Bài 9: Hoà tan hoàn toàn 7,56g một kim loại R chưa rõ hoá trị vào dung dịch axit HCl, thì
thu được 9,408 lit H 2 (đktc). Tìm kim loại R.
Bài 10: Hoà tan hoàn toàn 8,9g hỗn hợp 2 kim loại A và B có cùng hoá trị II và có tỉ lệ
mol là 1 : 1 bằng dung dịch HCl dùng dư thu được 4,48 lit H 2 (đktc). Hỏi A, B là các kim
loại nào trong số các kim loại sau đây: ( Mg, Ca, Ba, Fe, Zn, Be )
Bài 11: Hoà tan hoàn toàn 5,6g một kim loại hoá trị II bằng dd HCl thu được 2,24 lit
H 2 (đktc). Tìm kim loại trên.
Bài 12: Cho 4,48g một oxit của kim loại hoá trị tác dụng hết 7,84g axit H 2 SO 4 . Xác định
công thức của oxit trên.
Bài 13: Để hoà tan 9,6g một hỗn hợp đồng mol (cùng số mol) của 2 oxit kim loại có hoá
trị II cần 14,6g axit HCl. Xác định công thức của 2 oxit trên. Biết kim loại hoá trị II có thể
là Be, Mg, Ca, Fe, Zn, Ba.
Bài 14: Hoà tan hoàn toàn 6,5g một kim loại A chưa rõ hoá trị vào dung dịch HCl thì thu
được 2,24 lit H 2 (đktc). Tìm kim loại A.
Bài 15: Có một oxit sắt chưa rõ công thức, chia oxit này làm 2 phần bằng nhau.
a/ Để hoà tan hết phần 1 cần dùng 150ml dung dịch HCl 1,5M.
b/ Cho luồng khí H 2 dư đi qua phần 2 nung nóng, phản ứng xong thu được 4,2g sắt.
Tìm công thức của oxit sắt nói trên.
Bài 16: Khử hoàn toàn 4,06g một oxit kim loại bằng CO ở nhiệt độ cao thành kim loại.
Dẫn toàn bộ khí sinh ra vào bình đựng nước vôi trong dư, thấy tạo thành 7g kết tủa. Nếu
lấy lượng kim loại sinh ra hoà tan hết vào dung dịch HCl dư thì thu được 1,176 lit khí
H 2 (đktc). Xác định công thức oxit kim loại.
@tiểu thiên sứ , @Hồng Nhật , @Lý Dịch , @ngoctran99
Tìm công thức R, X.
Bài 2: Khử hết 3,48 gam một oxit của kim loại R cần 1,344 lit H 2 (đktc). Tìm công thức
oxit.
Bài 3: Nung hết 9,4 gam M(NO 3 ) n thu được 4 gam M 2 O n . Tìm công thức muối nitrat
Bài 4: Nung hết 3,6 gam M(NO 3 ) n thu được 1,6 gam chất rắn không tan trong nước. Tìm
công thức muối nitrat đem nung.
Bài 5: Đốt cháy hoàn toàn 6,8 gam một hợp chất vô cơ A chỉ thu được 4,48 lít SO 2 (đktc)
và 3,6 gam H 2 O. Tìm công thức của chất A.
Bài 6: Hoà tan hoàn toàn 7,2g một kim loại (A) hoá trị II bằng dung dịch HCl, thu được
6,72 lit H 2 (đktc). Tìm kim loại A.
Bài 7: Cho 12,8g một kim loại R hoá trị II tác dụng với clo vừa đủ thì thu được 27g muối
clorua. Tìm kim loại R.
Bài 8: Cho 10g sắt clorua(chưa biết hoá trị của sắt ) tác dụng với dung dịch AgNO 3 thì thu
được 22,6g AgCl (r) (không tan). Hãy xác định công thức của muối sắt clorua.
Bài 9: Hoà tan hoàn toàn 7,56g một kim loại R chưa rõ hoá trị vào dung dịch axit HCl, thì
thu được 9,408 lit H 2 (đktc). Tìm kim loại R.
Bài 10: Hoà tan hoàn toàn 8,9g hỗn hợp 2 kim loại A và B có cùng hoá trị II và có tỉ lệ
mol là 1 : 1 bằng dung dịch HCl dùng dư thu được 4,48 lit H 2 (đktc). Hỏi A, B là các kim
loại nào trong số các kim loại sau đây: ( Mg, Ca, Ba, Fe, Zn, Be )
Bài 11: Hoà tan hoàn toàn 5,6g một kim loại hoá trị II bằng dd HCl thu được 2,24 lit
H 2 (đktc). Tìm kim loại trên.
Bài 12: Cho 4,48g một oxit của kim loại hoá trị tác dụng hết 7,84g axit H 2 SO 4 . Xác định
công thức của oxit trên.
Bài 13: Để hoà tan 9,6g một hỗn hợp đồng mol (cùng số mol) của 2 oxit kim loại có hoá
trị II cần 14,6g axit HCl. Xác định công thức của 2 oxit trên. Biết kim loại hoá trị II có thể
là Be, Mg, Ca, Fe, Zn, Ba.
Bài 14: Hoà tan hoàn toàn 6,5g một kim loại A chưa rõ hoá trị vào dung dịch HCl thì thu
được 2,24 lit H 2 (đktc). Tìm kim loại A.
Bài 15: Có một oxit sắt chưa rõ công thức, chia oxit này làm 2 phần bằng nhau.
a/ Để hoà tan hết phần 1 cần dùng 150ml dung dịch HCl 1,5M.
b/ Cho luồng khí H 2 dư đi qua phần 2 nung nóng, phản ứng xong thu được 4,2g sắt.
Tìm công thức của oxit sắt nói trên.
Bài 16: Khử hoàn toàn 4,06g một oxit kim loại bằng CO ở nhiệt độ cao thành kim loại.
Dẫn toàn bộ khí sinh ra vào bình đựng nước vôi trong dư, thấy tạo thành 7g kết tủa. Nếu
lấy lượng kim loại sinh ra hoà tan hết vào dung dịch HCl dư thì thu được 1,176 lit khí
H 2 (đktc). Xác định công thức oxit kim loại.
@tiểu thiên sứ , @Hồng Nhật , @Lý Dịch , @ngoctran99